Xantho poressa

Xantho poressa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Phân thứ bộ (infraordo)Brachyura
Họ (familia)Xanthidae
Chi (genus)Xantho
Loài (species)X. poressa
Danh pháp hai phần
Xantho poressa
(Olivi, 1792)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Alpheus tinctor Weber, 1795 (nomen nudum)
  • Cancer poressa Olivi, 1792
  • Cancer tinctor Fabricius, 1798
  • Xantho rivulosa Risso, 1827

Xantho poressa là một loài cua sinh sống ở Biển Đen, Địa Trung Hải và một số khu vực đông Đại Tây Dương.[1] Đây là một trong bốn loài của chi Xantho.[2]

Con chưa trưởng thành sinh sống ở các rặng Posidonia cho đến lần lột xác cuối cùng, vào lúc đó chúng sẽ di cư tới bề mặt đá gần nhất.[3]

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ a b Charles Fransen & Michael Türkay (2009). “Xantho poressa (Olivi, 1792)”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2010.
  2. ^ S. Reuschel & C. D. Schubart (2006). “Phylogeny and geographic differentiation of atlanto-mediterranean species of the genus Xantho (Crustacea: Brachyura: Xanthidae) based on genetic and morphometric analyses”. Marine Biology. 148 (4): 853–866. doi:10.1007/s00227-005-0095-1.
  3. ^ Roberto Bedini (2002). “Colour change and mimicry from juvenile to adult: Xantho poressa (Olivi, 1792) (Brachyura, Xanthidae) and Carcinus maenas (Linnaeus, 1758) (Brachyura, Portunidae)”. Crustaceana. 75 (5): 703–710. doi:10.1163/156854002760202688.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Bộ Mười chân (Decapod) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s