Tver
Tver Тверь | |
---|---|
Afanasy Nikitin Embankment | |
Hiệu kỳ Huy hiệu | |
Vị trí của Tver | |
Tver | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Tver |
Thành lập | 1135 |
Đặt tên theo | Mikhail Kalinin, Tvertsa, Tvertsa |
Chính quyền | |
• Thành phần | City Duma |
• Mayor | Vladimir Ivanovich Babichev |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 152 km2 (59 mi2) |
Độ cao | 135 m (443 ft) |
Dân số | |
• Ước tính (2018)[1] | 420.065 |
• Thủ phủ của | Tver Oblast |
• Okrug đô thị | Tver Urban Okrug |
Múi giờ | Giờ Moskva [2] (UTC+3) |
Mã bưu chính[3] | 17xxxx |
Mã điện thoại | +7 +7 4822 |
Thành phố kết nghĩa | Bergamo, Osnabruck, Besançon, Veliko Tarnovo, Khmelnytskyi, Veliko Tarnovo, Kaposvár, Buffalo |
Thành phố kết nghĩa | Bergamo, Osnabruck, Besançon, Veliko Tarnovo, Khmelnytskyi, Veliko Tarnovo, Kaposvár, Buffalo |
Mã OKTMO | 28701000001 |
Trang web | www |
Tver (tiếng Nga: Тверь) là một thành phố ở Nga, trung tâm hành chính của tỉnh Tver. Dân số: 405.500 (ước tính 2007); 408.903 (2002). Tver, nằm ở phía bắc Moskva, trước đây là thủ đô của một nhà nước trung cổ hùng mạnh trong Đế chế Nga với dân số 60.000 vào 14 tháng 1 năm 1913. Nó nằm ở hợp lưu của sông Volga và sông Tvertsa. Thành phố được biết đến với tên gọi Kalinin (Калинин) giai đoạn 1931-1990.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Tver | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 9.0 (48.2) | 8.4 (47.1) | 17.5 (63.5) | 26.8 (80.2) | 33.7 (92.7) | 35.4 (95.7) | 37.3 (99.1) | 38.8 (101.8) | 32.6 (90.7) | 24.5 (76.1) | 15.3 (59.5) | 9.5 (49.1) | 38.8 (101.8) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −4.4 (24.1) | −3.4 (25.9) | 2.5 (36.5) | 11.2 (52.2) | 18.5 (65.3) | 22.1 (71.8) | 24.5 (76.1) | 22.3 (72.1) | 16.0 (60.8) | 8.4 (47.1) | 1.1 (34.0) | −2.8 (27.0) | 9.7 (49.5) |
Trung bình ngày °C (°F) | −7 (19) | −6.7 (19.9) | −1.6 (29.1) | 6.0 (42.8) | 12.6 (54.7) | 16.6 (61.9) | 19.0 (66.2) | 16.8 (62.2) | 11.2 (52.2) | 5.1 (41.2) | −1.1 (30.0) | −5 (23) | 5.5 (41.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −9.8 (14.4) | −10.2 (13.6) | −5.6 (21.9) | 0.9 (33.6) | 6.7 (44.1) | 10.9 (51.6) | 13.5 (56.3) | 11.7 (53.1) | 7.0 (44.6) | 2.1 (35.8) | −3.2 (26.2) | −7.4 (18.7) | 1.4 (34.5) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −39.7 (−39.5) | −41.6 (−42.9) | −36.4 (−33.5) | −21.4 (−6.5) | −7.4 (18.7) | −2.3 (27.9) | 2.2 (36.0) | −2.2 (28.0) | −7.1 (19.2) | −17.4 (0.7) | −29.2 (−20.6) | −43.8 (−46.8) | −43.8 (−46.8) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 44 (1.7) | 38 (1.5) | 34 (1.3) | 34 (1.3) | 64 (2.5) | 77 (3.0) | 76 (3.0) | 75 (3.0) | 58 (2.3) | 67 (2.6) | 50 (2.0) | 44 (1.7) | 661 (26.0) |
Số ngày mưa trung bình | 4 | 4 | 6 | 11 | 15 | 15 | 13 | 15 | 16 | 15 | 11 | 6 | 131 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 23 | 21 | 15 | 5 | 1 | 0.03 | 0 | 0 | 0.4 | 5 | 16 | 21 | 107 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 86 | 82 | 76 | 70 | 68 | 72 | 73 | 78 | 82 | 85 | 88 | 87 | 79 |
Nguồn: Pogoda.ru.net[4] |
Hình ảnh
- Tver Catholic Church
- Tver Central Mosque
- Voskresensky Cathedral
- White Trinity Church
Chú thích
- ^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Truy cập 23 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
- ^ “Weather and Climate-The Climate of Tver” (bằng tiếng Nga). Weather and Climate (Погода и климат). Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2021.
Đọc thêm
- Annette M. B. Meakin (1906). “Tver”. Russia, Travels and Studies. London: Hurst and Blackett. OCLC 3664651. OL 24181315M.