The Code (bài hát của Nemo)

Bài hát 2024 của NemoBản mẫu:SHORTDESC:Bài hát 2024 của Nemo
"The Code"
Đĩa đơn của Nemo
Phát hành29 tháng 2 năm 2024 (2024-02-29)
Thể loại
  • Drum and bass
  • EDM
Thời lượng3:00
Hãng đĩaBetter Now
Sáng tác
  • Benjamin Alasu
  • Lasse Midtsian Nymann
  • Linda Dale
  • Nemo Mettler
Sản xuất
  • Lasse Midtsian Nymann
  • Benjamin Alasu
  • Tom Oehler
  • Wojciech Kostrzewa
  • Pele Loriano
  • Nemo Mettler
  • Nikodem Milewski
Thứ tự đĩa đơn của Nemo
"Falling Again"
(2024)
"The Code"
(2024)
Video âm nhạc
"The Code" trên YouTube
Thụy Sĩ "The Code"
Eurovision Song Contest 2024
Quốc giaThụy Sĩ
Nghệ sĩNemo
Ngôn ngữEnglish
Thành tích tại vòng chung kết
Kết quả bán kếtthứ 4
Điểm ở vòng bán kết132
Kết quả chung cuộcthứ 1
Điểm chung cuộc591
Thứ tự xuất hiện
◄ Watergun (2023)   
Video trình diễn chính thức
"The Code" (Bán kết 2) trên YouTube
"The Code" (Chung kết) trên YouTube

"The Code" (n.đ. "Mã") là một bài hát của ca sĩ người Thụy Sĩ Nemo, được Better Now Records phát hành vào ngày 29 tháng 2 năm 2024. Nemo mô tả đây là một bài hát kể chi tiết trải nghiệm của Nemo trong quá trình chấp nhận bản dạng phi nhị nguyên của mình. Ca khúc do Nemo và ba nhạc sĩ khác sáng tác. Bài hát đại diện cho Thụy Sĩ trong Eurovision Song Contest 2024, giành chiến thắng với 591 điểm và mang cúp về cho quốc gia này lần đầu tiên kể từ năm 1988.

Bối cảnh và sáng tác

Nemo biểu diễn "The Code" tại Eurovision Song Contest 2024

"The Code" do Benjamin Alasu, Lasse Midtsian Nymann, Linda Dale và Nemo Mettler sáng tác.[1] BBC mô tả bài hát như một "vở opera EDM drum and bass" và cho rằng điệp khúc của bài được lấy cảm hứng từ Cây sáo thần của Wolfgang Amadeus Mozart.[2] Trong thông cáo báo chí, Nemo phát biểu rằng bài hát trình bày chi tiết về quá trình nhận thức của Nemo về bản dạng phi nhị nguyên, trong đó, việc nhận ra mình phi nhị nguyên đã mang lại cho Nemo "sự tự do" và bằng cách tham gia Eurovision Song Contest, Nemo có thể "đứng lên vì toàn thể cộng đồng LGBTQIA+".[3] Theo Nemo, khi chấp nhận rằng Nemo không "cảm thấy mình là nam hay nữ... Tôi đã phải phá một vài mã";[4] bài hát đề cập đến mã nhị phân, đại hiện cho cách phân loại nhị nguyên của giới tính xã hội. Nemo cũng tuyên bố trong bài hát, rằng Nemo đã tìm thấy "vương quốc đã đến", từ chối tuân theo các chuẩn mực phân loại giới tính truyền thống và từ chối tuân theo chỉ một phong cách âm nhạc.[5]

Danh sách track

Tải nhạc và phát trực tuyến

  1. "The Code" – 3:00

Tải nhạc và phát trực tuyến – remix[6]

  1. "The Code" (Felix Jaehn remix) – 3:18
  2. "The Code" – 3:00

Tải nhạc và phát trực tuyến – bản hòa nhạc giao hưởng[7]

  1. "The Code" (bản hòa nhạc giao hưởng) – 3:07
  2. "The Code" – 3:00

Đĩa đơn CD[8]

  1. "The Code"
  2. "The Code" (bản karaoke)
  3. "The Code" (Felix Jaehn remix)

Bảng xếp hạng

Thành tích trên bảng xếp hạng của "The Code"
Bảng xếp hạng (2024) Vị trí
cao nhất
Australia Digital Tracks (ARIA)[9] 27
Áo (Ö3 Austria Top 40)[10] 2
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[11] 15
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[12] 49
Croatia (Billboard)[13] 8
Croatia Airplay (HRT)[14] 26
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[15] 25
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[16] 5
Pháp (SNEP)[17] 92
Đức (Official German Charts)[18] 14
Global 200 (Billboard)[19] 52
Hy Lạp International (IFPI)[20] 1
Iceland (Plötutíðindi)[21] 9
Ireland (IRMA)[22] 17
Ý (FIMI)[23] 61
Latvia (LAIPA)[24] 2
Litva (AGATA)[25] 2
Luxembourg (Billboard)[26] 5
Hà Lan (Dutch Top 40)[27] 37
Hà Lan (Single Top 100)[28] 13
New Zealand Hot Singles (RMNZ)[29] 29
Na Uy (VG-lista)[30] 13
Ba Lan (Polish Streaming Top 100)[31] 15
Bồ Đào Nha (AFP)[32] 28
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[33] 57
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[34] 40
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[35] 5
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[36] 1
Anh Quốc (OCC)[37] 18
Hoa Kỳ Hot Dance/Electronic Songs (Billboard)[38] 32

Chứng nhận

Chứng nhận của "The Code"
Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Phát trực tuyến
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[39] Vàng 1.000.000dagger

dagger Chứng nhận dựa theo doanh số phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

Lịch sử phát hành và định dạng của "The Code"
Quốc gia Thời gian Định dạng Phiên bản Nhãn Ct.
Nhiều quốc gia 29 tháng 2, 2024 Bản gốc
[40]
26 tháng 4, 2024 Felix Jaehn remix [6]
10 tháng 5, 2024 Bản hòa nhạc giao hưởng [7]
CD
  • Bản gốc
  • bản karaoke
  • Felix Jaehn remix
[8]
Ý 13 tháng 5, 2024 Airplay Bản gốc EMI [41]

Tham khảo

  1. ^ Stojanović, Nikola (29 tháng 2 năm 2024). “Listen to Nemo with 'The Code' – the Swiss entry for Eurovision 2024”. ESCBubble (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024.
  2. ^ Savage, Mark (10 tháng 5 năm 2024). “Eurovision final: Evil Kate Bush, fiddlesticks and 5 other things to watch for”. BBC. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2024.
  3. ^ “SWITZERLAND: NEMO has "The Code" to win Eurovision 2024!”. OGAE Greece. 29 tháng 2 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024.
  4. ^ Dell'Anna, Fabio (29 tháng 2 năm 2024). “Nemo à l'Eurovision: «Je veux montrer que la Suisse est diversifiée»” [Nemo at Eurovision: "I want to show that Switzerland is diverse"]. Le Matin (bằng tiếng Pháp). ISSN 1018-3736. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024.
  5. ^ Tudor, Ruxandra (1 tháng 5 năm 2024). “"I'm done playing the game" — Nemo shares their non-binary journey through the "The Code" lyrics”. Wiwibloggs (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2024.
  6. ^ a b “The Code (Felix Jaehn Remix) - Single by Nemo, Felix Jaehn”. Spotify. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2024.
  7. ^ a b “The Code (Orchestral Version) - Single by Nemo, Sinfonie Orchester Biel Solothurn”. Spotify. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2024.
  8. ^ a b “The Code - Nemo - Exklusives Limitiertes Bundle” (bằng tiếng Đức). Digster Pop Shop. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2024.
  9. ^ “The ARIA Report: Week Commencing 20 May 2024”. The ARIA Report. Australian Recording Industry Association (1785): 9. 20 tháng 5 năm 2024.
  10. ^ "Austriancharts.at – Nemo – The Code" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 22 tháng 5 năm 2024.
  11. ^ "Ultratop.be – Nemo – The Code" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 19 tháng 5 năm 2024.
  12. ^ "Ultratop.be – Nemo – The Code" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 26 tháng 5 năm 2024.
  13. ^ “Croatia Songs: Week of May 25, 2024”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2024.
  14. ^ “Airplay Radio Chart Top40 – 21. tjedan (20.05.2024.)” (bằng tiếng Croatia). HRT. 20 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2024.
  15. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 20. týden 2024. Truy cập 21 tháng 5 năm 2024.
  16. ^ "Nemo: The Code" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 18 tháng 5 năm 2024.
  17. ^ “Top Singles (Week 20, 2024)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2024.
  18. ^ "Musicline.de – Nemo Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 17 tháng 5 năm 2024.
  19. ^ Billboard Global 200: Week of May 25, 2024”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2024.
  20. ^ “Official IFPI Charts − Digital Singles Chart (International) − Εβδομάδα: 20/2024” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2024.
  21. ^ “Tónlistinn – Lög” [The Music – Songs - Week 20] (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2024.
  22. ^ "Official Irish Singles Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 17 tháng 5 năm 2024.
  23. ^ “Top Singoli – Classifica settimanale WK 20” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2024.
  24. ^ “Straumēšanas TOP 2024 – 20. nedēļa” [Streaming TOP 2024 – Week 20] (bằng tiếng Latvia). LAIPA. 20 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2024.
  25. ^ “2024 21-os savaitės klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2024.
  26. ^ “Luxembourg Songs: Week of May 25, 2024”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2024.
  27. ^ "Nederlandse Top 40 – week 20, 2024" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 18 tháng 5 năm 2024.
  28. ^ "Dutchcharts.nl – Nemo – The Code" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 18 tháng 5 năm 2024.
  29. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 20 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2024.
  30. ^ “Singel 2024 uke 20”. VG-lista. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2024.
  31. ^ “OLiS – oficjalna lista sprzedaży – single w streamie” (Select week 10.05.2024–16.05.2024.) (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2024.
  32. ^ "Portuguesecharts.com – Nemo – The Code" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 24 tháng 5 năm 2024.
  33. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 20. týden 2024. Truy cập 21 tháng 5 năm 2024.
  34. ^ “Top 100 Canciones: Semana 20”. Productores de Música de España. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2024.
  35. ^ "Swedishcharts.com – Nemo – The Code" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 24 tháng 5 năm 2024.
  36. ^ "Swisscharts.com – Nemo – The Code" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 19 tháng 5 năm 2024.
  37. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 17 tháng 5 năm 2024.
  38. ^ “Hot Dance/Electronic Songs: Week of May 25, 2024”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2024.
  39. ^ “IFPI Charts – Digital Singles Chart (International) – Εβδομάδα: 21/2024” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Hy Lạp. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2024.
  40. ^ “The Code - Single by Nemo”. Apple Music (US) (bằng tiếng Anh). 29 tháng 2 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2024.
  41. ^ Fontana, Stefano (13 tháng 5 năm 2024). “Nemo - The Code (Radio Date: 13-05-2024)”. EarOne (bằng tiếng Ý). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2024.
  • x
  • t
  • s
Ca sĩ đoạt giải Eurovision Song Contest
Thập niên 1950
Lys Assia • Corry Brokken • André Claveau • Teddy Scholten
Thập niên 1960
Jacqueline Boyer • Jean-Claude Pascal • Isabelle Aubret • Grethe and Jørgen Ingmann • Gigliola Cinquetti • France Gall • Udo Jürgens • Sandie Shaw • Massiel • Frida Boccara • Lenny Kuhr • Lulu • Salomé
Thập niên 1970
Dana • Séverine • Vicky Leandros • Anne-Marie David • ABBA • Teach-In • Brotherhood of Man • Marie Myriam • Izhar Cohen / Alphabeta • Gali Atari / Milk and Honey
Thập niên 1980
Johnny Logan • Bucks Fizz • Nicole • Corinne Hermès • Herreys • Bobbysocks • Sandra Kim • Johnny Logan • Céline Dion • Riva
Thập niên 1990
Toto Cutugno • Carola • Linda Martin • Niamh Kavanagh • Paul Harrington / Charlie McGettigan • Secret Garden • Eimear Quinn • Katrina and the Waves • Dana International • Charlotte Nilsson
Thập niên 2000
Olsen Brothers • Tanel Padar, Dave Benton / 2XL • Marie N • Sertab Erener • Ruslana • Elena Paparizou • Lordi • Marija Šerifović • Dima Bilan · Alexander Rybak
Thập niên 2010
Thập niên 2020
Måneskin • Kalush Orchestra • Loreen • Nemo
  • x
  • t
  • s
Thụy Sĩ tại Eurovision Song Contest

 • 1956 Lys Assia  • 1957 Lys Assia  • 1958 Lys Assia  • 1959 Christa Williams  • 1960 Anita Traversi  • 1961 Franca di Rienzo  • 1962 Jean Philippe  • 1963 Esther Ofarim  • 1964 Anita Traversi  • 1965 Yovanna  • 1966 Madeleine Pascal  • 1967 Géraldine Gaulier  • 1968 Gianni Mascolo  • 1969 Paola Felix  • 1970 Henri Dès  • 1971 Peter, Sue & Marc  • 1972 Véronique Müller  • 1973 Patrick Juvet  • 1974 Piera Martell  • 1975 Simone Drexel  • 1976 Peter, Sue & Marc  • 1977 Pepe Lienhard  • 1978 Carole Vinci  • 1979 Peter, Sue & Marc và Pfuri, Gorps & Kniri  • 1980 Paola Felix  • 1981 Peter, Sue & Marc  • 1982 Arlette Zola  • 1983 Mariella Farré]  • 1984 Rainy Day  • 1985 Mariella Farré và Pino Gasparini  • 1986 Daniela Simmons  • 1987 Carol Rich  • 1988 Céline Dion  • 1989 Furbaz  • 1990 Egon Egemann  • 1991 Sandra Studer  • 1992 Daisy Auvray  • 1993 Annie Cotton  • 1994 Duilio  • 1996 Kathy Leander  • 1997 Barbara Berta  • 1998 Gunvor Guggisberg  • 2000 Jane Bogaert  • 2002 Francine Jordi  • 2004 Piero Esteriore và The MusicStars  • 2005 Vanilla Ninja  • 2006 six4one  • 2007 DJ Bobo  • 2008 Paolo Meneguzzi  • 2009 Lovebugs  • 2010 Michael von der Heide  • 2011 Anna Rossinelli  • 2012 Sinplus  • 2013 Takasa  • 2014 Sebalter  • 2015 Mélanie René  • 2016 Rykka  • 2017 Timebelle  • 2018 Zibbz  • 2019 Luca Hänni  • 2020 Gjon's Tears  • 2021 Gjon's Tears  • 2022 Marius Bear  • 2023 Remo Forrer  • 2024 Nemo

Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • MBW work: 2bf10b1c-c046-4a8a-be3f-3b29e61fc642