Star Wars Rebels |
---|
Thể loại | Khoa học viễn tưởng Phiêu lưu- Hành động |
---|
Sáng lập | - Dave Filoni
- Simon Kinberg
- Carrie Beck
|
---|
Dựa trên | Star Wars của George Lucas |
---|
Lồng tiếng | - Taylor Gray
- Freddie Prinze, Jr.
- Vanessa Marshall
- Tiya Sircar
- Steven Blum
- Ashley Eckstein
- David Oyelowo
- James Earl Jones
|
---|
Soạn nhạc | Kevin Kiner |
---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
---|
Số mùa | 4 |
---|
Số tập | 75 (Danh sách chi tiết) |
---|
Sản xuất |
---|
Giám chế | - Simon Kinberg
- Dave Filoni
- Greg Weisman
- Henry Gilroy
|
---|
Thời lượng | 22 phút |
---|
Đơn vị sản xuất | |
---|
Nhà phân phối | Disney–ABC Domestic Television |
---|
Trình chiếu |
---|
Kênh trình chiếu | Disney XD |
---|
Định dạng âm thanh | Dolby Digital 5.1 |
---|
Phát sóng | 3 tháng 10 năm 2014 (2014-10-03) – 5 tháng 3 năm 2018 (2018-03-05) |
---|
Thông tin khác |
---|
Chương trình trước | Star Wars: The Clone Wars |
---|
Liên kết ngoài |
---|
Trang mạng chính thức |
Trang mạng chính thức khác |
Star Wars Rebels là một chương trình hoạt hình CGI 3D của Mỹ được sản xuất bởi Lucasfilm. Chương trình lấy thời điểm 14 năm sau sự kiện của bộ phim Sự trả thù của người Sith và 5 năm trước Niềm hi vọng mới. Rebels lấy bối cảnh khi Đế Chế Thiên Hà đang lên nắm quyền và mở rộng ảnh hưởng của chúng trên khắp thiên hà, lực lượng của Đế Chế đang truy đuổi những Jedi cuối cùng còn sống sót trong khi đó thì mầm mống của một lực lượng nổi dậy được hình thành. Phong cách hình ảnh của chương trình dựa trên các bức phác thảo ban đầu của Ralph McQuarrie cho bộ ba phần Star Wars đầu tiên.[1]
Chương trình công chiếu lần đầu bằng một bộ phim dài 44 phút, Star Wars Rebels: Spark of Rebellion, vào ngày 3 tháng 10 năm 2014 và chiếu chính thức trên kênh Disney XD vào ngày 13 tháng 10 năm 2014.[2] Loạt chương trình giới thiệu nhiều nhân vật mới cùng với những nhân vật cũ đã xuất hiện trong các phần phim gốc.[3][4] Mùa 1 của loạt phim gồm 14 tập, giới thiệu những nhân vật mới cùng với sự xuất hiện của vài nhân vật của bộ phim gốc. Mùa 2 gồm 20 tập phim bắt đầu vào 20 tháng 6 năm 2015 với một bộ phim dài, Star Wars Rebels: The Siege of Lothal. Mùa 3 gồm 19 tập phim bắt đầu với một phim dài tập khác, Star Wars Rebels: Steps Into Shadow bắt đầu vào 24 tháng 12 năm 2016. Mùa 4 và cũng là mùa cuối của sê-ri bắt đầu bằng tập phim Star Wars Rebels: Heroes of Mandalore vào ngày 16 tháng 10 năm 2016 và tập cuối được chiếu vào ngày 5 tháng 3 năm 2018.
Dave Filoni, Simon Kinberg và Greg Weisman là giám đốc sản xuất của chương trình vào mùa 1. Weisman bỏ chương trình sau mùa 1.[5]
Nội dung
Mười bốn năm sau sự sụp đổ của Cộng Hòa Thiên Hà và Hội đồng Jedi, một nhóm nhỏ những người nổi loạn gồm sáu người chống lại Đế chế Thiên hà độc ác. Loạt phim sẽ giới thiệu về sự phát triển của phe Nổi Loạn từ một số nhỏ ở mức địa phương đến một phe kháng chiến hùng mạnh chống lại Đế chế Thiên hà.
Nhân vật
- Taylor Gray vai Ezra Bridger
- Freddie Prinze, Jr. vai Kanan Jarrus
- Vanessa Marshall vai Hera Syndulla
- Tiya Sircar vai Sabine Wren
- Steven Blum vai Garazeb "Zeb" Orrelios
- Dave Filoni vai "Chopper"
Tập phim
Tham khảo
- ^ Hibberd, James (ngày 23 tháng 1 năm 2014). “'Star Wars Rebels' interview: New series goes to dark places, embraces 1977 film's spirit”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2016.
- ^ Hibberd, James (ngày 23 tháng 1 năm 2014). “'Star Wars Rebels' interview: New series goes to dark places, embraces 1977 film's spirit”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2014.
- ^ Eric (ngày 9 tháng 5 năm 2014). “Simon Kinberg: Star Wars Rebels Season Will Be 16 Episodes”. TheForce.net. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014.
- ^ Goldberg, Matt (ngày 9 tháng 5 năm 2014). “Writer-Producer Simon Kinberg Talks STAR WARS REBELS, His Duties on the Show, and the Thrill of Writing for Original Trilogy Characters”. Collider. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Greg Weisman Leaves Star Wars Rebels”. IGN.com. ngày 2 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
|
---|
Phim điện ảnh | Chính | - Niềm hi vọng mới (1977)
- Đế chế phản công (1980)
- Sự trở lại của Jedi (1983)
- Hiểm họa bóng ma (1999)
- Sự xâm lăng của người Vô tính (2002)
- Sự báo thù của người Sith (2005)
- Thần lực thức tỉnh (2015)
- Jedi cuối cùng (2017)
- Skywalker trỗi dậy (2019)
|
---|
Ngoại truyện | - Rogue One: Star Wars ngoại truyện (2016)
- Solo: Star Wars ngoại truyện (2018)
|
---|
Hoạt hình | |
---|
|
---|
Phim truyền hình | Hoạt hình | - The Clone Wars (2008-14)
- Star Wars Rebels (2014-18)
- Star Wars Forces of Destiny (2017–18)
- Resistance (2018)
- The Bad Batch (2021)
- Visions (2021)
|
---|
Live-action | - The Mandalorian (2019)
- The Book of Boba Fett (2021)
- Obi-Wan Kenobi (2022)
- Andor (2022)
|
---|
|
---|
Bối cảnh | Nhân vật | |
---|
Khái niệm | |
---|
Giống loài | - Bantha
- Ewok
- Hutt
- Sarlacc
- Tusken Raiders
- Wookiee
|
---|
Hành tinh và mặt trăng | - Alderaan
- Bespin
- Coruscant
- Dagobah
- Endor
- Hoth
- Jakku
- Kashyyyk
- Naboo
- Tatooine
- Yavin
|
---|
Tổ chức | - Cộng hòa Mới
- Cộng hòa Thiên hà
- Đế chế Thiên hà
- Quân Nổi dậy
- Quân Kháng chiến
- Tổ chức Thứ nhất
|
---|
Công nghệ | |
---|
Khác | - Cuộc chiến Vô tính
- Nội chiến Thiên hà
- Mos Eisley
|
---|
|
---|
Sản xuất | |
---|
Legends | Legends Phương tiện khác | - Shadows of the Empire (1996)
- Knights of the Old Republic (2003–05)
- The Force Unleashed (2008–10)
- The Old Republic (2011–)
|
---|
Truyền hình | - Holiday Special (1978)
- Caravan of Courage (1984)
- The Battle for Endor (1985)
- Droids (1985–86)
- Ewoks (1985–86)
- Clone Wars (2003–05
- Các tập phim)
- The Yoda Chronicles (2013–14)
- Droid Tales (2015)
- Detours (TBA)
|
---|
Khác | - Sách
- Truyện tranh
- Game
- Manga
- Lego
- Radio
- Trò chơi điện tử
|
---|
|
---|
Ảnh hưởng văn hóa | Danh lam thắng cảnh | - Star Wars: A Galactic Spectacular
- Star Wars Land
- Star Wars Launch Bay
- Star Tours
- Jedi Training: Trials of the Temple
- Star Wars Weekends
- Star Wars: Where Science Meets Imagination
|
---|
Nhại lại | - Spaceballs
- Thumb Wars
- George Lucas in Love
- Laugh It Up, Fuzzball
- Robot Chicken: Star Wars
- The People vs. George Lucas
|
---|
Kết hợp | - 501st Legion
- phim fan làm
- Jedi census
- Jediism
- Lễ hội Star Wars
- Ngày Star Wars
- Star Wars: In Concert
- Star Wars Insider
- Wookieepedia
- TheForce.Net
- Star Wars: Force for Change
|
---|
|
---|
Hàng ăn theo | - Force Trainer
- Lego Star Wars
- Shepperton Design Studios
- Star Wars Pez
- Thẻ bài
- Star Wars Transformers
- Vinylmation
- Đồ chơi Star Wars Rollinz
|
---|
|
|
---|
Sản xuất | Phim điện ảnh | - American Graffiti (1973)
- Chiến tranh giữa các vì sao (1977)
- More American Graffiti (1979)
- Đế chế phản công (1980)
- Chiếc rương thánh tích (1981)
- Sự trở lại của Jedi (1983)
- Twice Upon a Time (1983)
- Indiana Jones and the Temple of Doom (1984)
- Latino (1985)
- Mishima: A Life in Four Chapters (1985)
- Labyrinth (1986)
- Howard the Duck (1986)
- Tucker: The Man and His Dream (1988)
- Willow (1988)
- The Land Before Time (1988)
- Indiana Jones and the Last Crusade (1989)
- Radioland Murders (1994)
- Chiến tranh giữa các vì sao: Hiểm họa bóng ma (1999)
- Chiến tranh giữa các vì sao: Sự xâm lăng của người Vô tính (2002)
- Chiến tranh giữa các vì sao: Sự báo thù của người Sith (2005)
- Indiana Jones và vương quốc sọ người (2008)
- Star Wars: The Clone Wars (2008)
- Red Tails (2012)
- Strange Magic (2015)
- Star Wars: Thần lực thức tỉnh (2015)
- Rogue One: Star Wars ngoại truyện (2016)
- Star Wars: Jedi cuối cùng (2017)
- Solo: Star Wars ngoại truyện (2018)
- Star Wars: Skywalker trỗi dậy (2019)
- Indiana Jones và vòng quay định mệnh (2023)
|
---|
Phim truyền hình | - Star Wars: Droids (1985–86)
- Star Wars: Ewoks (1985–86)
- Maniac Mansion (1990–93)
- The Young Indiana Jones Chronicles (1992–93)
- Star Wars: Clone Wars (2003–05)
- Star Wars: The Clone Wars (2008–14)
- Star Wars Rebels (2014–nay)
- Lego Star Wars: The Freemaker Adventures (2016–nay)
- Star Wars Detours
|
---|
Phim điện ảnh truyền hình | - Caravan of Courage: An Ewok Adventure (1984)
- Ewoks: The Battle for Endor (1985)
|
---|
Phim cho công viên | - Captain EO (1986)
- Star Tours (1987)
- Star Tours – The Adventures Continue (2011)
|
---|
Nhượng quyền | |
---|
Bài liên quan | |
---|
|
---|
Chi nhánh | |
---|
Nhân vật | - George Lucas (Sáng lập)
- Kathleen Kennedy (Chủ tịch)
- Howard Roffman (EVP, Quản lý nhượng quyền)
|
---|
|