Short n' Sweet

Short n' Sweet
Carpenter looks back over her shoulder at the camera with a lipstick mark on her shoulder.
Bìa tiêu chuẩn
Album phòng thu của Sabrina Carpenter
Phát hành23 tháng 8 năm 2024 (2024-08-23)
Thu âm2023–2024
Phòng thu
  • Electric Lady, Big Mercy Sound (Thành phố New York)
  • Flow Studios (Chailland, France)
  • Juicy Hill Studios (Bahamas)
  • Pleasure Hill Recording (Portland)
  • Santa Ynez house (Santa Ynez)
  • Sharp Sonics Studios (Los Angeles)
  • The Nest (Nashville, Tennessee)
  • The Playpen, The Perch (Calabasas)
Thể loạiPop
Thời lượng36:15
Hãng đĩaIsland
Sản xuất
  • Julian Bunetta
  • John Ryan
  • Ian Kirkpatrick
  • Jack Antonoff
Thứ tự album của Sabrina Carpenter
Fruitcake
(2023)
Short n' Sweet
(2024)
Đĩa đơn từ Short n' Sweet
  1. "Espresso"
    Phát hành: 11 tháng 4 năm 2024 (2024-04-11)
  2. "Please Please Please"
    Phát hành: 6 tháng 6 năm 2024 (2024-06-06)
  3. "Taste"
    Phát hành: 23 tháng 8 năm 2024 (2024-08-23)

Short n' Sweet là album phòng thu thứ sáu của ca sĩ người Mỹ Sabrina Carpenter. Album được phát hành vào ngày 23 tháng 8 năm 2024, bởi Island Records. Một album nhạc pop với những ảnh hưởng của nhạc đồng quê, nhạc rock, nhạc disco và nhạc R&B, Short n' Sweet được sản xuất bởi Julian Bunetta, John Ryan, Ian Kirkpatrick và Jack Antonoff.

Album khám phá cuộc sống tình yêu của Carpenter và quan điểm của cô về việc hẹn hò vào những năm 2020. Tựa đề của album ám chỉ đến tác động về mặt cảm xúc của những mối quan hệ lãng mạn ngắn ngủi nhất của Carpenter, cũng như vóc dáng nhỏ bé của cô và thời lượng ngắn ngủi của album. Carpenter tuyên bố rằng Short n' Sweet là album "big girl" thứ hai của cô, cảm thấy hoàn toàn kiểm soát được sự sáng tạo trong âm nhạc của mình bắt đầu từ Emails I Can't Send (2022), album đầu tiên của cô với Island Records. Khi phát hành, Short n' Sweet đã nhận được sự hoan nghênh từ các nhà phê bình âm nhạc, những người ca ngợi sự tự tin trong lời bài hát và sự thú vị của âm nhạc. Tuy nhiên, một số người chỉ trích phần sáng tác là hữu ích và ít rủi ro.

Hai đĩa đơn, "Espresso" và "Please Please Please", ra mắt trước khi album được phát hành; cả hai đều đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Global 200 và đưa Carpenter đến với thành công thương mại rộng rãi hơn. "Espresso" đánh dấu bài hát đầu tiên của Carpenter đứng đầu bảng xếp hạng UK Singles Chart, trong khi "Please Please Please" đánh dấu bài hát đầu tiên của cô đứng đầu bảng xếp hạng US Billboard Hot 100. "Taste" trở thành đĩa đơn thứ ba sau khi album được phát hành. Short n' Sweet đứng đầu bảng xếp hạng thu âm tại 18 quốc gia, bao gồm Úc, Pháp, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ. Tại Hoa Kỳ, album ra mắt với 362.000 đơn vị tương đương album, giành vị trí đầu bảng trên Billboard 200 và đưa tất cả 12 bài hát của album vào Hot 100. Carpenter sẽ bắt đầu Short n' Sweet Tour, chuyến lưu diễn đấu trường đầu tiên trong sự nghiệp của cô, vào tháng 9 năm 2024.

Danh sách bài hát

Phiên bản chuẩn Short n' Sweet
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
1."Taste"
  • Ryan
  • Kirkpatrick
  • Julian Bunetta
2:37
2."Please Please Please"
Antonoff3:06
3."Good Graces"
  • Carpenter
  • Allen
  • Michaels
  • Ryan
  • Bunetta
  • Ryan
  • Bunetta
3:05
4."Sharpest Tool"
  • Carpenter
  • Allen
  • Antonoff
Antonoff3:38
5."Coincidence"
  • Carpenter
  • Allen
  • Michaels
  • Ryan
  • Kirkpatrick
  • Ryan
  • Kirkpatrick
2:44
6."Bed Chem"
  • Carpenter
  • Allen
  • Michaels
  • Ryan
  • Kirkpatrick
  • Ryan
  • Kirkpatrick
2:51
7."Espresso"
  • Carpenter
  • Allen
  • Steph Jones
  • Bunetta
Bunetta2:55
8."Dumb & Poetic"
  • Carpenter
  • Allen
  • Michaels
  • Ryan
Ryan2:13
9."Slim Pickins"
  • Carpenter
  • Allen
  • Antonoff
Antonoff2:32
10."Juno"
  • Carpenter
  • Allen
  • Ryan
Ryan3:43
11."Lie to Girls"
  • Carpenter
  • Allen
  • Antonoff
Antonoff3:22
12."Don't Smile"
  • Carpenter
  • Allen
  • Jones
  • Ryan
  • Bunetta
  • Ryan
  • Bunetta
3:26
Tổng thời lượng:36:15
Bản nhạc tặng kèm phiên bản giới hạn Short n' Sweet / phiên bản đĩa than giới hạn
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
13."Needless to Say"
  • Carpenter
  • Allen
  • Ryan
  • Kirkpatrick
  • Ryan
  • Kirkpatrick
  • Antonoff
2:37
Tổng thời lượng:38:52
Bản nhạc tặng kèm kỹ thuật số phiên bản giới hạn Short n' Sweet(er)
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
13."Busy Woman"
  • Carpenter
  • Allen
  • Antonoff
Antonoff3:06
Tổng thời lượng:39:21
Bản nhạc tặng kèm kỹ thuật số phiên bản giới hạn Short n' Sweet(est)
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
13."Taste" (demo)
  • Carpenter
  • Allen
  • Michaels
  • Ryan
  • Kirkpatrick
TBA2:37
Tổng thời lượng:38:52

Biểu đồ

Hiệu suất biểu đồ cho Short n' Sweet
Biểu đồ (2024) Vị trí đỉnh
Album Úc (ARIA)[1] 1
Album Áo (Ö3 Austria)[2] 1
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[3] 1
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[4] 1
Album Canada (Billboard)[5] 1
Croatian International Albums (HDU)[6] 2
Album Cộng hòa Séc (ČNS IFPI)[7] 1
Album Đan Mạch (Hitlisten)[8] 3
Album Hà Lan (Album Top 100)[9] 1
Album Phần Lan (Suomen virallinen lista)[10] 1
Album Pháp (SNEP)[11] 1
Album Đức (Offizielle Top 100)[12] 3
Album Hungaria (MAHASZ)[13] 8
Icelandic Albums (Tónlistinn)[14] 3
Album Ireland (OCC)[15] 1
Album Ý (FIMI)[16] 9
Album Nhật Bản (Oricon)[17] 46
Japanese Combined Albums (Oricon)[18] 50
Japanese Hot Albums (Billboard Japan)[19] 78
Lithuanian Albums (AGATA)[20] 5
Album New Zealand (RMNZ)[21] 1
Nigerian Albums (TurnTable)[22] 54
Album Na Uy (VG-lista)[23] 1
4
Album Bồ Đào Nha (AFP)[24] 1
Album Scotland (OCC)[25] 1
Slovak Albums (ČNS IFPI)[26] 3
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[27] 1
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[28] 3
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[29] 1
Album Anh Quốc (OCC)[30] 1
Hoa Kỳ Billboard 200[31] 1

Chứng nhận

Chứng nhận cho Short n' Sweet
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Canada (Music Canada)[32] Platinum 80.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[33] Gold 7.500double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[34] Gold 10.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[35] Gold 100.000double-dagger

double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

Lịch sử phát hành và định dạng cho Short n' Sweet
Khu vực Ngày Định dạng Nhãn Thẩm quyền giải quyết
Nhiều 23 tháng 8 năm 2024
  • băng cassette
  • CD
  • tải xuống kỹ thuật số
  • phát trực tuyến
  • đĩa than LP
Island [36]
Hoa Kỳ
  • CD (độc quyền Target)
  • đĩa than LP (độc quyền Target)
[37]

Tham khảo

  1. ^ "Australiancharts.com – Sabrina Carpenter – Short n' Sweet" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập September 6, 2024.
  2. ^ "Austriancharts.at – Sabrina Carpenter – Short n' Sweet" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập September 4, 2024.
  3. ^ "Ultratop.be – Sabrina Carpenter – Short n' Sweet" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập August 31, 2024.
  4. ^ "Ultratop.be – Sabrina Carpenter – Short n' Sweet" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập August 31, 2024.
  5. ^ "Sabrina Carpenter Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập September 4, 2024.
  6. ^ “Lista prodaje 37. tjedan 2024” (bằng tiếng Croatia). HDU. 2 tháng 9 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2024.
  7. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 202435 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập September 2, 2024.
  8. ^ "Danishcharts.dk – Sabrina Carpenter – Short n' Sweet" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập September 4, 2024.
  9. ^ "Dutchcharts.nl – Sabrina Carpenter – Short n' Sweet" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập August 31, 2024.
  10. ^ "Sabrina Carpenter: Short n' Sweet" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập August 31, 2024.
  11. ^ “Top Albums (Week 35, 2024)”. Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2024.
  12. ^ "Offiziellecharts.de – Sabrina Carpenter – Short n' Sweet" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập August 30, 2024.
  13. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2024. 35. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập September 5, 2024.
  14. ^ “Tónlistinn – Plötur – Vika 35 – 2024” [The Music – Albums – Week 35 – 2024] (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2024.
  15. ^ "Official Irish Albums Chart Top 50". Official Charts Company. Truy cập August 30, 2024.
  16. ^ "Italiancharts.com – Sabrina Carpenter – Short n' Sweet" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập September 6, 2024.
  17. ^ "Oricon Top 50 Albums: 2024-09-02/p/5" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập August 28, 2024.
  18. ^ “Oricon Top 50 Combined Albums: 2024-09-09” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2024.
  19. ^ “Billboard Japan Hot Albums – Week of August 28, 2024”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2024.
  20. ^ “2024 35-os savaitės klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 30 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2024.
  21. ^ "Charts.nz – Sabrina Carpenter – Short n' Sweet" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập September 6, 2024.
  22. ^ “Official Top 100 Albums: August 23rd, 2024 - August 29th, 2024”. TurnTable. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2024.
  23. ^ "Norwegiancharts.com – Sabrina Carpenter – Short n' Sweet" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập August 30, 2024.
  24. ^ "Portuguesecharts.com – Sabrina Carpenter – Short n' Sweet" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập September 6, 2024.
  25. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập August 31, 2024.
  26. ^ “Top 100 Slovak Albums”. International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2024.
  27. ^ “Top 100 Albums: Week 35”. Productores de Música de España. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2024.
  28. ^ "Swedishcharts.com – Sabrina Carpenter – Short n' Sweet" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập September 6, 2024.
  29. ^ "Swisscharts.com – Sabrina Carpenter – Short n' Sweet" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập September 1, 2024.
  30. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập August 30, 2024.
  31. ^ "Sabrina Carpenter Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập September 4, 2024.
  32. ^ “Chứng nhận album Canada – Sabrina Carpenter – Short n' Sweet” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2024.
  33. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Sabrina Carpenter – Short n' Sweet” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2024.
  34. ^ “OLiS - oficjalna lista wyróżnień” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2024. Click "TYTUŁ" and enter Short n' Sweet in the search box.
  35. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Sabrina Carpenter – Short n' Sweet” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2024.
  36. ^
    • “Short n' Sweet Standard CD”. ShopSabrinaCarpenter. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2024.
    • “Short n' Sweet Standard LP”. ShopSabrinaCarpenter. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2024.
    • “Short n' Sweet Picture Disc”. ShopSabrinaCarpenter. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2024.
    • “Short n' Sweet Standard Cassette”. ShopSabrinaCarpenter. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2024.
    • “Short n' Sweet [Lapis Lazuli LP] [Amazon Exclusive]”. Amazon. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2024.
  37. ^
    • “Sabrina Carpenter - Short n' Sweet (Target Exclusive, CD)”. Target. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2024.
    • “Sabrina Carpenter - Short n' Sweet (Target Exclusive, Vinyl)”. Target. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2024.
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách đĩa nhạc
  • Bài hát
  • Các chuyến lưu diễn hòa nhạc
Album phòng thu
  • Eyes Wide Open (2015)
  • Evolution (2016)
  • Singular: Act I (2018)
  • Singular: Act II (2019)
  • Emails I Can't Send (2022)
  • Short n' Sweet (2024)
Vở kịch mở rộng
  • Can't Blame a Girl for Trying (2014)
  • Fruitcake (2023)
Đơn
  • "Can't Blame a Girl for Trying"
  • "The Middle of Starting Over"
  • "We'll Be the Stars"
  • "Eyes Wide Open"
  • "Smoke and Fire"
  • "On Purpose"
  • "Thumbs"
  • "Hands"
  • "Why"
  • "Alien"
  • "Almost Love"
  • "Sue Me"
  • "On My Way"
  • "Pushing 20"
  • "Exhale"
  • "In My Bed"
  • "Honeymoon Fades"
  • "Skin"
  • "Skinny Dipping"
  • "Fast Times"
  • "Vicious"
  • "Nonsense"
  • "Feather"
  • "You Need Me Now?"
  • "Espresso"
  • "Please Please Please"
  • "Taste"
Đĩa đơn quảng cáo
  • "All We Have Is Love"
  • "Paris"
  • "Bad Time"
  • "I'm Fakin"
Đĩa đơn nổi bật
  • "First Love"
  • "Wow" (remix)
  • "That's Not How This Works" (remix)
  • "Cupid" (remix)
Các chuyến tham quan
  • Emails I Can't Send Tour
  • Short n' Sweet Tour