Scombrini
Scombrini | |
---|---|
Scomber scombrus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Phân bộ (subordo) | Scombroidei |
Họ (familia) | Scombridae |
Phân họ (subfamilia) | Scombrinae |
Tông (tribus) | Scombrini Bonaparte, 1831 |
Genera | |
|
Scombrini, hay còn gọi với cái tên thông dụng là cá thu thực thụ (tiếng Anh: true mackerels), là một tông cá vây tia có xương trong họ cá thu ngừ Scombridae[1]
Các loài
Tông này chứa 7 loài trong 02 chi:
- Chi Scomber Linnaeus, 1758
- Scomber australasicus Cuvier, 1832
- Scomber colias Gmelin, 1789
- Scomber japonicus, Houttuyn, 1782
- Scomber scombrus Linnaeus, 1758
- Chi Rastrelliger Jordan & Starks in Jordan & Dickerson, 1908
- Rastrelliger brachysoma (Bleeker, 1851)
- Rastrelliger faughni Matsui, 1967
- Rastrelliger kanagurta (Cuvier, 1816)
Chú thích
- ^ Scombrini (TSN 638253) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Scombrini tại Wikispecies
Bài viết chủ đề bộ Cá vược này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|