Sóc lớn Ấn Độ

Sóc lớn Ấn Độ
R. i. indica tại khu dự trữ sinh quyển Bhadra, Karnataka, Ấn Độ
CITES Phụ lục II (CITES)[2]
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Rodentia
Họ: Sciuridae
Chi: Ratufa
Loài:
R. indica
Danh pháp hai phần
Ratufa indica
(Erxleben, 1777)
Phân loài[3]
Danh sách
    • R. i. indica
    • R. i. centralis
    • R. i. dealbata
    • R. i. maxima
Phạm vi sinh sống

Sóc lớn Ấn Độ, tên khoa học: Ratufa indica, là một loài sóc cây lớn trong chi Ratufa nguồn gốc Ấn Độ. Nó là một loài sóc ngày, sống trên cây, và ăn thực vật được tìm thấy trong khu vực Nam Á.[4] Nó được gọi là 'Shekru' tại Marathi và là động vật bang Maharashtra.

Mô tả

Sóc lớn Ấn Độ có đuôi dài với lông có hai màu (đôi khi 3 màu).[5] Các màu lông đuôi có thể là màu kem-màu be, màu da bò, vàng nhạt, rỉ sắt, nâu, hay thậm chí or even a dark nâu sẫm.[6] Phía trên và dưới của chân trước thường có màu kem, đầu có thể màu nâu hoặc màu be, tuy nhiên có một điểm trắng nổi bật giữa hai tai.[5] Chiều dài đầu và thân cá thể từ 14 inch (36 cm) và đuôi dài khoảng 2 ft (0,61 m). Cá thể trưởng thành cân nặng 2 kg (4,41 lb).[7]

Phân bố

Loài này là đặc hữu thành rụng lá, hỗn hợp rụng lá và rừng thường xanh của bán đảo Ấn Độ, đến tận phía bắc là dãy đồi Satpura của Madhya Pradesh (khoảng 22° B).[4]

Các phân loài

Số phân loài được công nhận rộng rãi là bốn[3][8] hoặc năm.[9][10]

  • R. i. indica Erxleben, 1777[11]
  • R. i. centralis Ryley, 1913[12]
  • R. i. maxima Schreber, 1784[13]
  • R. i. superans Ryley, 1913[12]
  • R. i. bengalensis Blanford, 1897

Hình ảnh

  • Ratufa indicus dealbatus (trên) và Ratufa indicus typicus (dưới)
    Ratufa indicus dealbatus (trên) và Ratufa indicus typicus (dưới)

Chú thích

  1. ^ Molur, S. (2016). “Ratufa indica”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T19378A22262028. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T19378A22262028.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ “Appendices | CITES”. cites.org. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ a b Thorington, R.W. Jr.; Hoffmann, R.S. (2005). “Ratufa indica”. Trong Wilson, D.E.; Reeder, D.M (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản 3). The Johns Hopkins University Press. tr. 754–818. ISBN 0-8018-8221-4. OCLC 26158608. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2010.
  4. ^ a b (Datta & Goyal 1996, tr. 394)Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDattaGoyal1996 (trợ giúp)
  5. ^ a b Tritsch 2001, tr. 132–133Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTritsch2001 (trợ giúp)
  6. ^ Prater 1971, tr. 24–25Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPrater1971 (trợ giúp)
  7. ^ Prater 1971, tr. 198Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPrater1971 (trợ giúp)
  8. ^ Corbet, Gordon Barclay; Hill, John Edwards (1992). The mammals of the Indomalayan Region:a systematic review. Oxford: Oxford University Press. ISBN 0-19-854693-9. OCLC 25281229.
  9. ^ Molur, S. (2016). “Ratufa indica”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T19378A22262028. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T19378A22262028.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  10. ^ Ellerman, John R. (1961). Roonwall, M.L. (biên tập). Rodentia: variation. Fauna of India including Pakistan, Burma and Ceylon. Mammalia. 3 (in 2 parts) (ấn bản 2). Delhi: Manager of Publications. tr. 483–884. OCLC 78803208.
  11. ^ Erxleben, Johann Christian Polykarp (1777). Systema regni animalis per classes, ordines, genera, species, varietates cum synonymia et historia animalium. Classis I. Mammalia [Animal kingdom system by class, order, genus, species, varieties with synonyms and animals' history. Class I. Mammalia.] (bằng tiếng La-tinh). 42. Leipzig, Germany: Impensis Weygandianis. OCLC 14843832.
  12. ^ a b Ryley, Kathleen V. (1913). “Scientific results from the mammals survey”. The Journal of the Bombay Natural History Society. Mumbai, India: Bombay Natural History Society. 22: 434–443. ISSN 0006-6982. OCLC 1536710.
  13. ^ Schreber, Johann Christian Daniel von (1792) [Chapter on The Squirrel first published in 1784]. “Der Springer” [The Squirrel]. Die Säugthiere in Abbildungen nach der Natur, mit Beschreibungen [The Säugthiere in illustrations after nature, with descriptions] (bằng tiếng Đức). 3. Erlangen: Wolfgang Walther. OCLC 16860541.

Tham khảo

  • Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Sóc
Phân họ Ratufinae
Chi Ratufa
  • R. affinis (Sóc lớn nâu bạc)
  • R. bicolor (Sóc lớn đen)
  • R. indica (Sóc lớn Ấn Độ)
  • R. macroura (Sóc lớn xám)
Phân họ Sciurillinae
  • S. pusillus (Sóc lùn nhiệt đới Tân thế giới)
Phân họ Callosciurinae (Sóc màu)
  • C. adamsi
  • C. albescens
  • C. baluensis
  • C. caniceps
  • C. erythraeus (Sóc bụng đỏ)
  • C. finlaysonii (Sóc mun)
  • C. inornatus
  • C. melanogaster
  • C. nigrovittatus (Sóc sọc hông bụng xám)
  • C. notatus (Sóc sọc hông bụng hung)
  • C. orestes (Sóc khoang Borneo)
  • C. phayrei (Sóc Phayre)
  • C. prevostii
  • C. pygerythrus (Sóc Irrawaddy)
  • C. quinquestriatus (Sóc Anderson)
  • D. everetti
  • D. gularis (Sóc họng đỏ)
  • D. lokriah
  • D. pernyi (Sóc má vàng)
  • D. pyrrhomerus
  • D. rufigenis (Sóc mõm hung)
  • E. concinnus
  • E. exilis
  • E. whiteheadi
  • G. simus
  • H. heinrichi
  • H. ileile
  • L. hosei
  • L. insignis
  • L. niobe
  • L. obscurus
  • M. berdmorei (Sóc vằn lưng)
  • N. melanotis
  • P. abstrusus
  • P. leucomus
  • P. murinus
  • P. rosenbergii
  • P. weberi
  • R. laticaudatus
  • R. rubriventer
  • Phân chi Aletesciurus: S. davensis
  • S. hippurus (Sóc đuôi ngựa)
  • S. juvencus
  • S. mindanensis
  • S. moellendorffi
  • S. philippinensis
  • S. rabori
  • S. samarensis
  • S. steerii
    Phân chi Sundasciurus: S. brookei
  • S. fraterculus
  • S. jentinki
  • S. lowii
  • S. tenuis
Chi Tamiops
(Sóc chuột châu Á)
  • T. mcclellandii
  • T. maritimus (Sóc chuột Hải Nam)
  • T. rodolphii
  • T. swinhoei (Sóc chuột Swinhoe)
  • Phân chi Funambulus: F. layardi (Sóc cọ Layard)
  • F. palmarum (Sóc cọ Ấn Độ)
  • F. sublineatus (Sóc cọ nâu sẫm)
  • F. tristriatus (Sóc cọ rừng)
    Phân chi Prasadsciurus: F. pennantii (Sóc cọ phương Bắc)
Phân họ Sciurinae (Sóc cây)
Tông Sciurini
  • M. alfari
  • M. mimulus
  • M. flaviventer
  • M. santanderensis
  • R. macrotis
  • Phân chi Tenes: S. anomalus (Sóc Kavkaz)
    Phân chi Sciurus: S. vulgaris (Sóc đỏ)
  • S. lis (Sóc Nhật Bản)
  • S. carolinensis (Sóc xám miền Đông)
  • S. aureogaster (Sóc xám Mexico)
  • S. colliaei (Sóc Collie)
  • S. yucatanensis (Sóc Yucatán)
  • S. variegatoides (Sóc đa sắc)
  • S. deppei (Sóc Deppe)
  • S. niger (Sóc cáo miền Đông)
  • S. oculatus (Sóc Peters)
  • S. alleni (Sóc Allen)
  • S. nayaritensis (Sóc cáo Mexico)
  • S. arizonensis (Sóc xám Arizona)
    Phân chi Hesperosciurus: S. griseus (Sóc xám miền Tây)
    Phân chi Otosciurus: S. aberti (Sóc tai có tua)
    Phân chi Guerlinguetus: S. granatensis (Sóc đuôi đỏ)
  • S. richmondi (Sóc Richmond)
  • S. aestuans (Sóc Brazil)
  • S. gilvigularis (Sóc cổ vàng)
  • S. ignitus (Sóc Bolivia)
  • S. ingrami
  • S. pucheranii (Sóc Andean)
  • S. stramineus (Sóc Guayaquil)
  • S. sanborni (Sóc Sanborn)
  • S. argentinius
    Phân chi Hadrosciurus: S. flammifer (Sóc lửa)
  • S. pyrrhinus (Sóc đỏ Junín)
    Phân chi Urosciurus: S. igniventris (Sóc đỏ Bắc Amazon)
  • S. spadiceus (Sóc đỏ Nam Amazon)


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Họ Sóc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s