Ruồi đen

Ruồi đen
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Diptera
Họ: Stratiomyidae
Phân họ: Hermetiinae
Chi: Hermetia
Loài:
H. illucens
Danh pháp hai phần
Hermetia illucens
(Linnaeus, 1758)[1]
Các đồng nghĩa[8]
Danh sách
  • Musca illucens Linnaeus, 1758[1]
  • Musca leucopa Linnaeus, 1767[2]
  • Hermetia rufiventris Fabricius, 1805[3]
  • Hermetia nigrifacies Bigot, 1879[4]
  • Hermetia pellucens Macquart, 1834[5]
  • Hermetia mucens Riley & Howard, 1889[6]
  • Hermetia illuscens Copello, 1926
  • Hermetia illucens var. nigritibia Enderlein, 1914[7]

Ruồi đen (tên khoa học là Hermetia Illucens), còn gọi là ruồi lính đen (tiếng Anh: Black Soldier Fly) là loại côn trùng thuộc họ Stratiomyidae, tộc Hermetia, loài H. illucens. Ruồi đen được sử dụng ấu trùng ruồi đen làm thức ăn cho chăn nuôi lợn, gia cầm, thủy sản và xử lý chất thải trong nông nghiệp, làng nghề[9].

Đặc điểm

Ruồi lính đen trưởng thành có màu đen, dài 12–20 mm, trông hình dạng dễ lẫn lộn với loài ong; có vòng đời khoảng hơn 1 tháng, bắt đầu từ trứng, ấu trùng, nhộng, cuối cùng lột xác thành ruồi lính đen. Ruồi trưởng thành chỉ sống khoảng 3-5 ngày và hoàn toàn không ăn uống gì cho đến chết. Con cái trưởng thành đẻ từ 500-800 trứng.

Ấu trùng

Ấu trùng (dòi) của ruồi đen là loại côn trùng phàm ăn trong thế giới tự nhiên. Chỉ với 1 mét vuông ấu trùng có thể ăn tới 40 kg phân lợn tươi mỗi ngày và cứ 100 kg phân có thể sản xuất ra 18 kg ấu trùng. Thành phần của ấu trùng ruồi: 42% protein, 34% chất béo. Đặc biệt, protein của ấu trùng ruồi rất giàu lysine; trong chất béo của ấu trùng ruồi đen có tới 54% là axit lauric, một axit có tác dụng tiêu diệt virus có vỏ bọc bằng lipid (như virus HIV, sởi) cũng như Clostridium và các protozoa gây bệnh.

Chú thích

  1. ^ a b Linnaeus, C. (1758). Systema naturae... Ed. 10, Vol. 1. Holmiae [= Stockholm]: L. Salvii. tr. 824 pp. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ Linnaeus, C. (1767). Systema naturae ... Ed. 12 (revised.) Vol. 1 (2). Holmiae [= Stockholm]: L.Salvii. tr. 533-1327 + [37] pp.
  3. ^ Fabricius, Johann Christian (1805). Systema antliatorum secundum ordines, genera, species. Bransvigae: Apud Carolum Reichard. tr. i–xiv, 1–373. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2020.
  4. ^ Bigot, J.M.F. (1879). “Diptères nouveaux ou peu connus. 11e partie. XVI. Curiae Xylophagidarum et Stratiomydarum (Bigot) [part]”. Annales de la Société Entomologique de France. 9 (5): 183–208. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022.
  5. ^ Macquart, P. J. M. (1834). Histoire Naturelle des insectes. Dipteres. Tome premiere. Paris: Roret. tr. 578 + 8 pp., 12 pls.
  6. ^ Riley, C.V.; Howard, L.O. (1889). “Hermetia mucens infesting bee hives”. Insect Life, Washington. 1: 353–354.
  7. ^ Enderlein, G. (1914). “Dipterologische Studien. X. Zur Kenntnis der Stratiomyiiden mit 3astiger Media und ihre Gruppierung. B. Formen, bei denen der 1. Cubitalast mit der Discoidalzelle eine Streckeverschmolzen ist (Familien: Hermetiinae, Clitellariinae)”. Zoologischer Anzeiger. 44 (1): 1–25. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022.
  8. ^ “ITIS Standard Report Page: Hermetia illucens”. www.itis.gov.
  9. ^ “Xử lý phân thải gia súc bằng ruồi lính đen”. Báo Dân trí.

Tham khảo

  • Bioconversion of Food Waste : Black Soldier fly
  • 'Grubby' Research Promises Environmental, Economic Benefits
  • Black soldier fly on the UF / IFAS Featured Creatures website
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Hymenoptera này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s