Oplegnathus
Thời điểm hóa thạch: Sớm Miocene tới nay[1] | |
O. fasciatus | |
Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Oplegnathidae Bleeker, 1853 |
Chi (genus) | Oplegnathus J. Richardson, 1840 |
Loài điển hình | |
Oplegnathus conwaii J. Richardson, 1840 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Oplegnathus hay cá mồm dao là một chi cá trong bộ Cá vược phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, một số loài trong chi này có giá trị kinh tế.
Các loài
- Oplegnathus conwayi J. Richardson, 1840, 1840
- Oplegnathus fasciatus (Temminck & Schlegel, 1844)
- Oplegnathus insignis (Kner, 1867)
- Oplegnathus peaolopesi J. L. B. Smith, 1947
- Oplegnathus punctatus (Temminck & Schlegel, 1844)
- Oplegnathus robinsoni Regan, 1916
- Oplegnathus woodwardi Waite, 1900
Chú thích
- ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2008.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Oplegnathus tại Wikispecies
- Froese, Rainer, and Daniel Pauly, eds. (2014). Species of Oplegnathus in FishBase. February 2014 version.
Bài viết chủ đề bộ Cá vược này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|