Nikanor (con của Parmenion)

Nikanor (/nˈknər/; tiếng Hy Lạp: Nικάνωρ Nīkā́nōr; mất năm 330 TCN) là con trai của Parmenion và cũng là một tướng lĩnh xuất sắc phụng sự dưới quyền Alexandros Đại đế. Ông được nhắc đến lần đầu tiên là tại điểm vượt sông Danube trong cuộc viễn chinh chống lại người Getae của Alexandros vào năm 335 TCN, vào thời điểm đó ông chỉ huy lực lượng phalanx.[1] Nhưng trong cuộc viễn chinh châu Á, ông dường như đã nắm quyền tổng chỉ huy của một lực lượng được gọi là Hypaspist (υπασπισται) (bộ binh cận vệ) với số lượng ba đơn vị là 1,000 người. Người anh trai của ông là Philotas cũng đảm nhiệm chức vụ tương tự của lực lượng εταιρoι (kỵ binh cận vệ). Ông được đề cập tới là đã giữ chức vụ này trong ba trận chiến lớn ở Granicus, Issus, và Gaugamela. Sau đó ông hộ tống Alexandros cùng với một phần của đội quân dưới quyền chỉ huy của mình trong cuộc hành quân cấp tốc nhằm truy kích Darius III Codomannus vào năm 330 TCN; đây có lẽ là nhiệm vụ cuối cùng của ông bởi vì ông đã qua đời vì bạo bệnh chỉ một thời gian ngắn sau đó trong giai đoạn Alexandros tiến quân tới Bactria. Cái chết của ông vào thời điểm này được coi là một điều may mắn bởi vì nó giúp cho ông không bị dính dáng vào âm mưu hoặc bị liên lụy với Philotas.[2]

Chú thích

  1. ^ Arrian, Anabasis Alexandri, i. 4
  2. ^ Arrian, i. 14, ii. 8, iii. 11, 21, 25; Curtius Rufus, Historiae Alexandri Magni, iii. 24, iv. 50, v. 37, vi. 22; Diodorus Siculus, Bibliotheca, xvii. 57

Tham khảo

  • Smith, William (editor); Dictionary of Greek and Roman Biography and Mythology, "Nicanor (1)", Boston, (1867)
  • Wikisource reference Arrian (1884). “Chapter XXV: March to Bactra.—Bessus Aided by Satibaezanes.” . The Anabasis of Alexander (Book). 3. E.J. Chinnock biên dịch. London: Hodder and Stoughton. tr. 192. OCLC 9234773 – qua Wikisource.
  • x
  • t
  • s
Tướng lĩnh của Alexandros Đại đế
Tướng lĩnh của Philipos II
Parmenion · Antipater · Eumenes  · Attalos
Somatophylakes
(Cận vệ của Alexandros Đại đế)
Aristonous (đến năm 323 TCN)  · Arybbas (đến năm 332 TCN) · Balakros (đến năm 333 TCN) · Demetrios (đến năm 331 TCN) · Lysimachos (đến năm 323 TCN) · Ptolemaios (con của Seleukos) (đến năm 333 TCN) · Peithon (đến năm 323 TCN) · Hephaestion (đến năm 324 TCN) · Menes (đến năm 330 TCN) · Leonnatos (đến năm 323 TCN) · Perdiccas (đến năm 323 TCN) · Ptolemaios (đến năm 323 TCN) · Peucestas (đến năm 323 TCN)
Tổng trấn tại
Cuộc phân chia ở Babylon
Antipater (Macedonia & Hy Lạp· Philo (Illyria) · Lysimachos (Thrace· Leonnatus (Hellespontine Phyrgia) · Antigonus (Phyrgia) · Asander (Caria· Nearchus (Lycia & Pamphylia· Menandros (Lydia· Philotas(3) (Cilicia· Eumenes (Cappadocia & Paphlagonia· Ptolemaios (Ai Cập· Laomedon của Mytilene (Syria· Neoptolemus (Armenia· Peucestas (Babylonia· Arcesilas (Lưỡng Hà· Peithon (Media· Tlepolemus (Persia· Nikanor(2) (Parthia· Antigenes (Susiana) · Archon (Pelasgia) · Philippos (Hyrcania) · Stasanor (Aria & Drangiana) · Sibyrtius (Arachosia & Gedrosia) · Amyntas (Bactria· Scythaeus (Sogdiana)
Tổng trấn tại
Cuộc phân chia ở Triparadisus
Antipatros (Macedonia & Hy Lạp· Lysimachos (Thrace· Arrhidaeos (Hellespontine Phyrgia) · Antigonos (Phyrgia, Lycia & Pamphylia· Kassandros (Caria· Cleitus Trắng (Lydia· Philoxenos (Cilicia· Nicanor(2) (Cappadocia & Paphlagonia· Ptolemy (Ai Cập· Laomedon của Mytilene (Syria· Peucestas (Persia· Amphimachus (Mesopotamia· Peithon (Media· Tlepolemus (Carmania) · Philip (Parthia· Antigenes (Susiana) · Seleukos (Babylonia· Stasanor (Bactria & Sogdiana· Stasandros (Aria & Drangiana) · Sibyrtius (Arachosia & Gedrosia)
Chỉ huy kỵ binh
Perdiccas · Hephaestion · Philotas(4) · Ptolemaios · Antigonos · Lysimachos · Menandros · Leonnatos · Laomedon của Mytilene · Neoptolemos · Erigyios · Aretes · Ariston của Paionia
Chỉ huy bộ binh
Meleager · Crateros · Seleukos · Polyperchon · Antigenes · Coenos · Ptolemaios (con của Seleukos)
Khác/Không rõ chức vụ
Alcetas · Amphimachus · Amyntas · Arcesilas · Archon · Asandros · Cleitos Trắng · Cleitos Đen · Nearchos · Nikanor(1) · Nikanor(2) · Peithon · Peucestas · Philippos · Philo · Philotas(3) · Philoxenos · Scythaeos · Sibyrtios · Stasanor · Stasandros  · Tlepolemos
(1) Con của Parmenion, cho đến năm 330 BC; phân biệt với (2)

(2) Tổng trấn của Khu vực Bablyon; có thể là Nicanor xứ Stageira (3) Tổng trấn của Khu vực Bablyon

(4) Con của Parmenion, cho đến năm 330 BC; phân biệt với (3)
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s