Narit Taweekul
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Narit Taweekul | |||||||||||||
Ngày sinh | 30 tháng 10, 1983 (40 tuổi) | |||||||||||||
Nơi sinh | Nakhon Phanom, Thái Lan | |||||||||||||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in)[1] | |||||||||||||
Vị trí | Thủ môn | |||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||
Đội hiện nay | Bangkok Glass | |||||||||||||
Số áo | 1 | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
1999–2001 | Debsirin School | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2002–2005 | Tobacco Monopoly | 41 | (0) | |||||||||||
2006 | BEC Tero Sasana | 16 | (0) | |||||||||||
2007–2008 | TTM Phichit | 52 | (0) | |||||||||||
2009–2012 | Pattaya United | 98 | (1) | |||||||||||
2013– | Bangkok Glass | 126 | (0) | |||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2005–2006 | U-23 Thái Lan | 7 | (0) | |||||||||||
2004–2013 | Thái Lan | 3 | (0) | |||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 11 năm 2017 |
Narit Taweekul (tiếng Thái: นริศ ทวีกุล, sinh ngày 30 tháng 10 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Bangkok Glass.
Sự nghiệp quốc tế
Anh bắt đầu thi đấu cho đội tuyển quốc gia năm 2004. Năm 2013 Narit được triệu tập vào đội tuyển quốc gia bởi Surachai Jaturapattarapong tham gia Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015, sau khi không thi đấu cho đội tuyển quốc gia một thời gian.
Quốc tế
- Tính đến 12 tháng 11 năm 2015[2]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Thái Lan | 2006 | 1 | 0 |
2008 | 2 | 0 | |
Tổng | 3 | 0 |
Danh hiệu
Câu lạc bộ
- Tobacco Monopoly
- Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan (1): 2004-05
- Bangkok Glass
- Cúp Hiệp hội Bóng đá Thái Lan (1): 2014
Quốc tế
- U-23 Thái Lan
- Sea Games Huy chương Vàng (1); 2005
Cá nhân
- Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan (1): tháng 7 năm 2013[3]
- Thủ môn xuất sắc nhất năm Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan (1): 2013
Tham khảo
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Narit Taweekul”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập 17 tháng 2 năm 2016.
- ^ โค้ชหนุ่ยควงคู่นริศซิวยอดเยี่ยมโตโยต้าไทยลีกเดือนกรกฎาคม. SMM Online (bằng tiếng Thái). 1 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2014. Truy cập 1 tháng 8 năm 2013.
Liên kết ngoài
- Profile at Goal