Mustelus asterias
Mustelus asterias | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Phân lớp (subclass) | Elasmobranchii |
Liên bộ (superordo) | Selachimorpha |
Bộ (ordo) | Carcharhiniformes |
Họ (familia) | Triakidae |
Chi (genus) | Mustelus |
Loài (species) | M. asterias |
Danh pháp hai phần | |
Mustelus asterias Cloquet, 1821[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
|
Mustelus asterias là một loài cá nhám thuộc họ Triakidae. Chúng được tìm thấy trên thềm lục địa phía đông bắc Đại Tây Dương, giữa vĩ độ 61 ° B và 16 ° B, từ bề mặt đến độ sâu 200 m.
Chú thích
- ^ Serena, F.; Mancusi, C.; Ellis, J. (2009). “Mustelus asterias”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2013.1. IUCN. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Bailly, Nicolas (2013). “Mustelus asterias Cloquet, 1819”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Mustelus asterias tại Wikispecies
Bài viết về Cá sụn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|