Mahatha helaya
Tình trạng bảo tồn | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Họ (familia) | Parathelphusidae |
Chi (genus) | Mahatha |
Loài (species) | M. helaya |
Danh pháp hai phần | |
Mahatha helaya Bahir & Ng, 2005 |
Mahatha helaya là một loài cua nước ngọt trong họ Parathelphusidae[1]. Chúng là loài đặc hữu của Sri Lanka.[2]
Chú thích
- ^ M. M. Bahir, P. K. L. Ng, K. Crandall, R. Pethiyagoda & N. Cumberlidge (2008) Maratha helaya Trong: IUCN 2009. IUCN Red List of Threatened Species. Ấn bản 2009.2. www.iucnredlist.org Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2010.
- ^ Mohomed M. Bahir & Peter K. L. Ng (2005). “Descriptions of ten new species of freshwater crabs (Crustacea: Brachyura: Parathelphusida: Ceylonthelphusa, Mahatha, Perbrinckia) from Sri Lanka” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 12: 47–75. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2014.
Tham khảo
Bài viết liên quan đến Bộ Mười chân (Decapod) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|