Luciobarbus graecus
Luciobarbus graecus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cypriniformes |
Họ (familia) | Cyprinidae |
Chi (genus) | Luciobarbus (disputed) |
Loài (species) | L. graecus |
Danh pháp hai phần | |
Luciobarbus graecus Steindachner, 1896 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
"Barbus graceus Steindachner, 1895" (lapsus) |
Luciobarbus graecus là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. Loài này được đặt trong Luciobarbus theo IUCN, nhưng chi đó có quan hệ rất gần với cá râu và có lẽ tốt hơn hến nên được xem là một phân chi của Barbus. Được tìm thấy ở trong và phụ cận Hy Lạp, loài có mối quan hệ gần nhất với loài này có lẽ là L. lydianus, được tìm thấy ở tây bắc Tiểu Á.[1]
Cước chú
- ^ Crivelli (2006), de Graaf et al. (2007), Almodóvar et al. (2008)
Tham khảo
- Almodóvar, Ana; Nicola, Graciela G. & Elvira, Benigno (2008): Natural hybridization of Barbus bocagei x Barbus comizo (Cyprinidae) in Tagus River basin, central Spain [English with French abstract]. Cybium 32(2): 99-102. PDF fulltext
- Crivelli, A.J. (2006). Luciobarbus graecus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2009.
- de Graaf, Martin; Megens, Hendrik-Jan; Samallo, Johannis & Sibbing, Ferdinand A. (2007): Evolutionary origin of Lake Tana's (Ethiopia) small Barbus species: indications of rapid ecological divergence and speciation. Anim. Biol. 57(1): 39-48.doi:10.1163/157075607780002069 (HTML abstract)
- Turan, Davut; Ekmekçi, F. Güler; Ilhan, Ali & Engin, Semih (2008): Luciobarbus kottelati, a new species of barbel (Teleostei: Cyprinidae) from the Büyük Menderes River, Thổ Nhĩ Kỳ, with rediagnose of L. lydianus. Zootaxa 1824: 35-44. Abstract and first page text
Bài viết về Họ Cá chép này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|