Liv HovdeHovde vào năm 2023 |
Quốc tịch | Hoa Kỳ |
---|
Sinh | 25 tháng 10, 2005 (18 tuổi) |
---|
Tay thuận | Tay phải (hai tay trái tay) |
---|
Đánh đơn |
---|
Số danh hiệu | 3 ITF |
---|
Thứ hạng cao nhất | Số 350 (8 tháng 5 năm 2023) |
---|
Thứ hạng hiện tại | Số 350 (8 tháng 5 năm 2023) |
---|
Thành tích đánh đơn Gland Slam |
---|
Wimbledon | Q1 (2023) |
---|
Mỹ Mở rộng | Q1 (2022) |
---|
Đánh đôi |
---|
Thành tích đánh đôi Gland Slam |
---|
Úc Mở rộng trẻ | TK (2022) |
---|
Pháp Mở rộng trẻ | TK (2022) |
---|
Mỹ Mở rộng trẻ | BK (2022) |
---|
|
---|
Cập nhật lần cuối: 21 tháng 5 năm 2023. |
Liv Hovde (sinh ngày 25 tháng 10 năm 2005) là một vận động viên quần vợt người Mỹ.
Ở cấp độ trẻ, Hovde có thứ hạng ITF cao nhất là vị trí số 3, đạt được vào ngày 28 tháng 11 năm 2022.[1] Cô vào vòng bán kết đơn nữ trẻ Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022, tứ kết đơn nữ trẻ Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022 và là nhà vô địch đơn nữ trẻ Wimbledon 2022.[2]
Chung kết ITF Circuit
Đơn: 3 (3 danh hiệu)
Chú thích |
Giải đấu $100,000 |
Giải đấu $80,000 |
Giải đấu $60,000 |
Giải đấu $40,000 |
Giải đấu $25,000 |
Giải đấu $15,000 |
Kết quả | T-B | Ngày | Giải đấu | Thể loại | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
Vô địch | 1–0 | Tháng 9 năm 2022 | ITF Lubbock, Hoa Kỳ | 15,000 | Cứng | Carson Branstine | 7–6(7–2), 6–1 |
Vô địch | 2–0 | Tháng 10 năm 2022 | ITF Fort Worth, Hoa Kỳ | 25,000 | Cứng | Reese Brantmeier | 7–6(7–1), 6–4 |
Vô địch | 3–0 | Tháng 5 năm 2023 | ITF Bethany Beach, Hoa Kỳ | 25,000 | Đất nện | Raveena Kingsley | 6–4, 6–7(5–7), 6–2 |
Chung kết Grand Slam trẻ
Đơn nữ trẻ: 1 (1 danh hiệu)
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
Vô địch | 2022 | Wimbledon | Cỏ | Luca Udvardy | 6–3, 6–4 |
Tham khảo
- ^ “Liv Hovde Tennis Player Profile”. International Tennis Federation.
- ^ McLean, Ross (8 tháng 7 năm 2022). “'Very few players can match her': Hovde surges into Wimbledon final”. www.itftennis.com. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
Liên kết ngoài
|
---|
- 1947 Geneviève Domken
- 1948 Olga Mišková
- 1949 Christiane Mercelis
- 1950 Lorna Cornell
- 1951 Lorna Cornell
- 1952 Fanny ten Bosch
- 1953 Dora Kilian
- 1954 Valerie Pitt
- 1955 Sheila Armstrong
- 1956 Ann Haydon
- 1957 Mimi Arnold
- 1958 Sally Moore
- 1959 Joan Cross
- 1960 Karen Hantze
- 1961 Galina Baksheeva
- 1962 Galina Baksheeva
- 1963 Monique Salfati
- 1964 Peaches Bartkowicz
- 1965 Olga Morozova
- 1966 Birgitta Lindström
- 1967 Judith Salomé
- 1968 Kristy Pigeon
- 1969 Kazuko Sawamatsu
- 1970 Sharon Walsh
- 1971 Marina Kroschina
- 1972 Ilana Kloss
- 1973 Ann Kiyomura
- 1974 Mima Jaušovec
- 1975 Natasha Chmyreva
- 1976 Natasha Chmyreva
- 1977 Lea Antonoplis
- 1978 Tracy Austin
- 1979 Mary-Lou Piatek
- 1980 Debbie Freeman
- 1981 Zina Garrison
- 1982 Catherine Tanvier
- 1983 Pascale Paradis
- 1984 Annabel Croft
- 1985 Andrea Holíková
- 1986 Natasha Zvereva
- 1987 Natasha Zvereva
- 1988 Brenda Schultz
- 1989 Andrea Strnadová
- 1990 Andrea Strnadová
- 1991 Barbara Rittner
- 1992 Chanda Rubin
- 1993 Nancy Feber
- 1994 Martina Hingis
- 1995 Aleksandra Olsza
- 1996 Amélie Mauresmo
- 1997 Cara Black
- 1998 Katarina Srebotnik
- 1999 Iroda Tulyaganova
- 2000 María Emilia Salerni
- 2001 Angelique Widjaja
- 2002 Vera Dushevina
- 2003 Kirsten Flipkens
- 2004 Kateryna Bondarenko
- 2005 Agnieszka Radwańska
- 2006 Caroline Wozniacki
- 2007 Urszula Radwańska
- 2008 Laura Robson
- 2009 Noppawan Lertcheewakarn
- 2010 Kristýna Plíšková
- 2011 Ashleigh Barty
- 2012 Eugenie Bouchard
- 2013 Belinda Bencic
- 2014 Jeļena Ostapenko
- 2015 Sofya Zhuk
- 2016 Anastasia Potapova
- 2017 Claire Liu
- 2018 Iga Świątek
- 2019 Daria Snigur
- (2020) Không thi đấu
- 2021 Ane Mintegi del Olmo
- 2022 Liv Hovde
- 2023 Clervie Ngounoue
|