Lưu Mãi

Lưu Mãi/Lương Cung vương
劉买/梁恭王/梁共王
Vua chư hầu Trung Quốc
Vua nước Lương
Trị vì144 TCN-137 TCN
Tiền nhiệmLưu Vũ
Kế nhiệmLưu Tương
Thông tin chung
Mất137 TCN
Trung Quốc
Hậu duệLưu Tương
Lưu Nhân
Tên đầy đủ
Lưu Mãi
Thụy hiệu
Lương Cung vương
nước Lương
Thân phụLưu Vũ
Thân mẫuLý Thái hậu

Lưu Mãi (giản thể: 刘买; phồn thể: 劉买, ?-137 TCN), tức Lương Cung vương (梁恭王 hay 梁共王), là vị tông thất nhà Hán, vua thứ sáu của nước Lương, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Mãi là con trưởng của Lưu Vũ, tức Lương Hiếu vương, vua thứ năm của nước Lương, cháu nội của Hán Văn đế, vua thứ năm của nhà Hán. Mẹ ông là Lý Thái hậu.

Năm 144 TCN, phụ thân Lưu Vũ qua đời. Bác của Lưu Mãi là Hán Cảnh đế chia nước Lương làm năm, phong Lưu Mãi làm Lương vương, còn bốn người em của ông là Lưu Minh làm Tế Xuyên vương, Lưu Bành Li làm Tế Đông vương, Lưu Định làm Sơn Dương vương và Lưu Bất Chí làm Tế Âm vương.

Năm 137 TCN, Lưu Mãi/Lương Cung vương qua đời. Con ông là Lưu Tương lên nối ngôi, tức Lương Bình vương. Người con thứ của ông là Lưu Nhân cũng được phong làm Trương Lương hầu.

Xem thêm

Tham khảo

Chú thích

  • x
  • t
  • s
Các đời quân chủ nước Lương dưới triều đại nhà Hán

  • Vua chư hầu nhà Hán
  • Tề
  • Ngô
  • Yên
  • Bình Can
  • Sở
  • Triệu
  • Lương
  • Hoài Dương
  • Lỗ
  • Kinh
  • Hà Gian
  • Hoài Nam
  • Lâm Giang
  • Lạc Thành
  • Giang Đô
  • Đại
  • Trường Sa
  • Trung Sơn
  • Quảng Xuyên
  • Chân Định
  • Tứ Thủy
  • Thường Sơn
  • Thành Dương
  • Tri Xuyên
  • Tế Nam
  • Tế Đông
  • Giao Tây
  • Giao Đông
  • Tế Bắc
  • Quảng Dương
  • Lục An
  • Hoài Dương
  • Cao Mật
  • Lâm Giang
  • Quảng Lăng
  • Định Đào
  • Đông Bình
  • Quảng Đức
  • Lang Da
  • Trần
  • Bành Thành
  • Nhâm Thành
  • Bình Nguyên
  • Cam Lăng
  • Phụ Lăng
  • Phái
  • Đông Hải
  • Bắc Hải
  • Ngụy
Hình tượng sơ khai Bài viết nhân vật hoàng gia trong lịch sử Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s