Karydomys

Karydomys
Thời điểm hóa thạch: Miocene
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Cricetidae
Phân họ (subfamilia)Democricetodontinae
Chi (genus)Karydomys
Theocharopoulos, 2000
Loài điển hình
Karydomys symeonidisi
Species
See text

Karydomys là một chi chuột tiền sử hóa thạch ở vùng Á-Âu gồm các loài động vật gặm nhấm dạng chuột hamster và được xếp vào phân họ Democricetodontinae từ giai đoạn Langhian đến thời điểm khoảng giữa của thế Miocene.

Các loài

Chi này gồm các loài sau đây:

  • Karydomys boskosi, C.D. Theocharopoulos 2000, được tìm thấy ở Hi Lạp
  • Karydomys debruijni, được tìm thấy ở Trung Quốc[1]
  • Karydomys dzerzhinskii, Kordikova & De Bruijn, 2001, được tìm thấy ở Kazakhstan[2]
  • Karydomys symeonidisi: Chưa rõ
  • Karydomys wigharti, được tìm thấy tại Đức[3]
  • Karydomys zapfei: Chưa rõ

Tham khảo

  1. ^ Maridet, Olivier; Wu, Wen-Yu; Ye, Jie; Bi, Shun-Dong; Ni, Xi-Jun; Meng, Jin (tháng 9 năm 2011). “Early Miocene cricetids (Rodentia) from the Junggar basin (Xinjiang, China) and their biochronological implications”. Geobios. 44 (5): 445–459. doi:10.1016/j.geobios.2010.09.004.
  2. ^ Kordikova, Elena G.; Bruijn, Hans (tháng 12 năm 2001). “Early miocene rodents from the Aktau Mountains (South-Eastern Kazakhstan)”. Senckenbergiana lethaea. 81 (2): 391–405. doi:10.1007/BF03042791.
  3. ^ Mors, Thomas; Kalthoff, Daniela C. (tháng 11 năm 2004). “A new species of Karydomys (Rodentia, Mammalia) and a systematic re-evaluation of this rare Eurasian Miocene hamster”. Palaeontology. 47 (6): 1387–1405. doi:10.1111/j.0031-0239.2004.00413.x.


Hình tượng sơ khai Bài viết về một loài thuộc bộ Gặm nhấm này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s