Kỳ tự trị Oroqen
鄂伦春自治旗 Ngạc Luân Xuân tự trị kỳ | |
---|---|
— Kỳ — | |
鄂伦春自治旗 Ngạc Luân Xuân tự trị kỳ | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Khu tự trị | Nội Mông Cổ |
Địa cấp thị | Hulunbuir |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 60.378 km2 (23,312 mi2) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 292,097 |
• Mật độ | 4,8/km2 (12/mi2) |
Múi giờ | Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8) |
Mã bưu chính | 022450 |
Kỳ tự trị Oroqen hay Kỳ tự trị Ngạc Luân Xuân (tiếng Trung: 鄂伦春自治旗; bính âm: Èlúnchūn Zìzhìqí) là một kỳ tự trị của địa cấp thị Hulunbuir (Hô Luân Bối Nhĩ), khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc. Thủ phủ của kỳ là trấn A Lý Hà (阿里河镇).
Thành phần dân tộc năm 2000
Dân tộc | Dân số | Tỷ lệ |
---|---|---|
Hán | 257.861 | 88,28% |
Mông Cổ | 12.045 | 4,12% |
Mãn | 8.743 | 2,99% |
Đạt Oát Nhĩ | 6.379 | 2,18% |
Ngạc Ôn Khắc | 3.155 | 1,08% |
Ngạc Luân Xuân | 2.050 | 0,7% |
Hồi | 1.038 | 0,36% |
Triều Tiên | 633 | 0,22% |
Tích Bá | 54 | 0,02% |
Nga | 37 | 0,01% |
Khác | 102 | 0,04% |
Trấn
|
|
Hương
- Cổ Lý (古里乡)
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Kỳ tự trị Oroqen | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | −0.7 (30.7) | 6.4 (43.5) | 18.4 (65.1) | 29.0 (84.2) | 34.8 (94.6) | 40.5 (104.9) | 37.2 (99.0) | 36.0 (96.8) | 31.9 (89.4) | 26.5 (79.7) | 13.6 (56.5) | 0.4 (32.7) | 40.5 (104.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −14.2 (6.4) | −8.1 (17.4) | −0.1 (31.8) | 10.3 (50.5) | 18.9 (66.0) | 24.4 (75.9) | 25.7 (78.3) | 23.9 (75.0) | 17.9 (64.2) | 8.2 (46.8) | −5.2 (22.6) | −14.0 (6.8) | 7.3 (45.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | −22.0 (−7.6) | −17.4 (0.7) | −8.4 (16.9) | 2.8 (37.0) | 10.9 (51.6) | 16.8 (62.2) | 19.3 (66.7) | 16.9 (62.4) | 9.7 (49.5) | 0.5 (32.9) | −12.6 (9.3) | −21.0 (−5.8) | −0.4 (31.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −27.9 (−18.2) | −24.7 (−12.5) | −16.2 (2.8) | −4.4 (24.1) | 2.4 (36.3) | 9.2 (48.6) | 13.5 (56.3) | 11.3 (52.3) | 3.3 (37.9) | −5.6 (21.9) | −18.4 (−1.1) | −26.3 (−15.3) | −7.0 (19.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −40.3 (−40.5) | −39.6 (−39.3) | −31.8 (−25.2) | −21.7 (−7.1) | −8.4 (16.9) | −4.2 (24.4) | 1.7 (35.1) | −1.3 (29.7) | −7.9 (17.8) | −23.6 (−10.5) | −34.3 (−29.7) | −40.2 (−40.4) | −40.3 (−40.5) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 3.7 (0.15) | 2.6 (0.10) | 6.7 (0.26) | 20.3 (0.80) | 34.7 (1.37) | 98.2 (3.87) | 175.9 (6.93) | 128.1 (5.04) | 52.3 (2.06) | 19.6 (0.77) | 9.1 (0.36) | 6.9 (0.27) | 558.1 (21.98) |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 69 | 64 | 56 | 52 | 51 | 70 | 80 | 80 | 73 | 62 | 67 | 72 | 66 |
Nguồn: [1] |
Tham khảo
- ^ 中国地面气候标准值月值(1981-2010) (bằng tiếng Trung). China Meteorological Data Service Center. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài
- Trang thông tin chính thức Lưu trữ 2011-07-22 tại Wayback Machine
Bài viết đơn vị hành chính Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|