Họ Cá bò giấy
Họ Cá bò giấy | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Tetraodontiformes |
Họ (familia) | Monacanthidae Nardo, 1843[1] |
Genera | |
Họ Cá bò giấy (Danh pháp khoa học: Monacanthidae) là một họ cá trong bộ cá nóc biển phân bố ở Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Họ cá này có cả thảy 102 loài được chia thành 27 chi, phân nữa của chúng là sống ở vùng biển nước Úc với 58 loài trong 23 chi[3]
Các chi
- Acanthaluteres
- Acreichthys
- Aluterus
- Amanses
- Anacanthus
- Arotrolepis
- Brachaluteres
- Cantherhines
- Cantheschenia
- Chaetodermis
- Colurodontis
- Enigmacanthus
- Eubalichthys
- Lalmohania
- Meuschenia
- Monacanthus
- Navodon
- Nelusetta
- Oxymonacanthus
- Paraluteres
- Paramonacanthus
- Pervagor
- Pseudalutarius
- Pseudomonacanthus
- Rudarius
- Scobinichthys
- Stephanolepis
- Thamnaconus
Tham khảo
- ^ Bailly, N. (2015). “Monacanthidae Nardo, 1843”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
- ^ Matsuura, K. (2014): Taxonomy and systematics of tetraodontiform fishes: a review focusing primarily on progress in the period from 1980 to 2014. Ichthyological Research, 62 (1): 72-113.
- ^ “MONACANTHIDAE”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2020. Truy cập 24 tháng 5 năm 2016.
Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|