Go A

Go_A
Go_A tại Paradiso năm 2023
Thông tin nghệ sĩ
Tên bản ngữҐоу_Ей
Nguyên quánKyiv, Ukraina
Thể loại
  • Folk rock
  • folktronica
Năm hoạt động2012 (2012)–nay
Hãng đĩaMoon Records Ukraine
Thành viênKateryna Pavlenko
Taras Shevchenko
Ihor Didenchuk
Ivan Hryhoriak
Websitego-a-band.com

Go_A (tiếng Ukraina: Ґоу_Ей) là một ban nhạc folktronica Ukraina thành lập năm 2012. Go_A đã đại diện cho Ukraina tại Eurovision Song Contest 2021 với bài hát "Shum", và đạt được thứ hạng 5 chung cuộc.

Tên của ban nhạc được tạo thành bằng cách kết hợp từ "Go" trong tiếng Anh với chữ cái "Alpha" trong bảng chữ cái Hy Lạp, tượng trưng cho sự khởi đầu của mọi thứ, và tên của ban nhạc tượng trưng cho sự "trở về cội nguồn".[1][2][3][4][5]

Các thành viên của ban nhạc gồm có vocalist Kateryna Pavlenko đến từ Nizhyn, nghệ sĩ nhạc cụ bàn phím và nhạc cụ gõ Taras Shevchenko (uk) đến từ Kyiv, Ihor Didenchuk (uk) đến từ Lutsk (đồng thời là thành viên của ban nhạc rap Kalush), và Ivan Hryhoriak đến từ Bukovyna.[6]

Ban nhạc trình diễn độc nhất các bài hát bằng tiếng Ukraina.[7]

Lịch sử

Ban nhạc được thành lập sau cuộc gặp gỡ giữa nghệ sĩ nhạc cụ bàn phím và nhạc cụ gõ Taras Shevchenko (uk) (đừng nhầm lẫn với nhà thơ cùng tên) và ca sĩ nhạc dân gian Kateryna Anatoliivna Pavlenko năm 2012. In Bài hát đầu tiên của ban nhạc, có tựa đề "Koliada" (Коляда) được phát hành vào tháng 12 năm 2012.

Ban nhạc đã gây được tiếng vang khi phát hành đĩa đơn "Vesnianka" (Веснянка). Đĩa đơn đã đã giành chiến thắng trong cuộc thi cấp quốc gia The Best Track in Ukraine 2015.[8] Bài hát xếp hạng nhất trên bảng xếp hạng 10Dance của đài Kiss FM tại Ukraina trong 6 tuần liên và đã được Kiss FM trao giải thưởng Discovery of the Year.[1]

Tháng 11 năm 2016, Go_A phát hành album đầu tay có tựa đề Idy na zvuk (Іди на звук; Follow the Tune) qua hãng thu âm Moon Records Ukraine.[9] Album gồm 10 bài hát, trong đó có "Vesnjanka".[10] Đầu năm 2017, ban nhạc đã cho ra mắt album nhạc Giáng sinh mang tên "Shchedryi vechir" (Щедрий вечір), hợp tác với Katya Chilly.[11]

Eurovision Song Contest (2020–21)

Go_A trình diễn bài hát "Shum" tại Rotterdam trong khuôn khổ Eurovision Song Contest 2021

Ngày 22 tháng 2 năm 2020, Go_A, bằng màn trình diễn ca khúc "Solovey", đã giành được quyền đại diện cho Ukraina tại cuộc thi Eurovision Song Contest 2020 khi giành chiến thắng cả vòng bỏ phiếu công khai và vòng bỏ phiếu của ban giám khảo trong trận chung kết toàn quốc.[12] Cuộc thi sau đó đã bị hủy bỏ do sự bùng phát của đại dịch COVID-19 và Suspilne đã thông báo rằng ban nhạc sẽ đại diện cho nước nhà tại Eurovision Song Contest 2021.[13] Vào ngày 4 tháng 2 năm 2021, Suspilne công bố "Shum" là bài hát sẽ được Go_A trình diễn tại Rotterdam trong khuôn khổ Eurovision Song Contest. Màn trình diễn bài hát "Shum" xếp thứ hạng 5 chung cuộc, với tổng 364 điểm qua hai vòng công khai và ban giám khảo. Dù vậy, ở vòng bầu chọn công khai, tiết mục "Shum" đã đạt được thứ hạng nhì với 267 điểm.[14] Ihor Didenchuk (uk), một thành viên của ban nhạc, cũng đồng thời là thành viên của ban nhạc rap Kalush, đã đem về chiến thắng cho Ukraina tại mùa thi kế tiếp.[15]

Sau Eurovision Song Contest (2021–nay)

Ban nhạc đã trình diễn trên khắp châu Âu vào cuối năm 2022 và đầu năm 2023.[16] Tại Eurovision Song Contest 2023, Go_A đã trình diễn bài hát "Shum" trong màn diễu hành cờ của trận chung kết, cùng với các nghệ sĩ Ukraina từng tham gia như Jamala, Tina Karol, và Verka Serduchka. Họ cũng xuất hiện trên sân khấu trong tiết mục "You'll Never Walk Alone" của Duncan Laurence.[17]

Thành viên

  • Kateryna Pavlenko – giọng chính
  • Taras Shevchenko – nhạc cụ bàn phím và mixing, nhạc cụ gõ
  • Ihor Didenchuk – sopilka, hát đệm
  • Ivan Hryhoriak – guitar

Danh sách đĩa nhạc

Album

Nhan đề Thông tin Thứ hạng
cao nhất
LTU
[18]
Idy na zvuk
  • Phát hành: 1 tháng 11 năm 2016
  • Định dạng: Tải xuống kỹ thuật số
  • Hãng đĩa: Moon Records
56

Đĩa đơn

Nhan đề Năm Thứ hạng
cao nhất
Album
UKR
Air
[19]
BEL
(FL)
[20]
GER
[21]
IRE
[22]
LTU
[18]
NLD
[23]
SWE
[24]
SWI
[25]
UK
[26]
US Elec
[27]
"Kolyada" 2012 Đĩa đơn không nằm trong album
"Vesnyanka" 2015 Idy na zvuk
"Shchedryy vechir" (với Katya Chilly) 2017 Đĩa đơn không nằm trong album
"Rano-ranenko" 2019
"Solovey" 2020 16
"Dobrym lyudyam na zdorovya"
"Shum" 2021 17 29 66 37
[28]
3 19 27 36 59 20
"Kalyna" 2022
"Rusalochki" 2023
"Vorozhyla" Dovbush
(soundtrack)
"Dumala" Đĩa đơn không nằm trong album
"Krip" 2024
"—" biểu thị bản thu âm không được xếp hạng hoặc không được phát hành.

Tham khảo

  1. ^ a b “Про гурт "Go-A" Телерадіокомпанія "ВЕЖА"” [About the band "Go-A" TV and radio company "TOWER"] (bằng tiếng Ukraina). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ “Переможці нацвідбору на «Євробачення»: 10 цікавих фактів про гурт Go-A”. Elle – модний жіночий журнал (bằng tiếng Ukraina). 24 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2024.
  3. ^ Кириленко, Оксана (11 tháng 2 năm 2020). “Фіналісти першого півфіналу нацвідбору на «Євробачення-2020» гурт Gо_A, хто вони?”. poglyad.tv (bằng tiếng Ukraina). Погляд. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2024.
  4. ^ Кобилюк, Микола (23 tháng 2 năm 2020). “Солістка з Ніжина, а гітарист – з Буковини: що відомо про гурт Go-A, який поїде на Євробачення”. Молодий буковинець. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2024.
  5. ^ “Modern Ukrainian Music” [Âm nhạc Ukraina hiện đại]. Đại học Kansas (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2024.
  6. ^ Go_A. “About Us” (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2024.
  7. ^ Estrin, Daniel; Lysenko, Olena (22 tháng 2 năm 2022). “For Ukrainian musicians, rejecting Russia is a matter of national pride”. WBUR-FM. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023.
  8. ^ “Конкурс The Best Track in Ukraine 2015 объявил победителей!” [The Best Track in Ukraine 2015 contest announced the winners!]. tochka.net (bằng tiếng Nga). 15 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023.
  9. ^ “Електрофолк-гурт Go-A представив дебютний альбом” [Electrofolk band Go-A presented their debut album]. musicinua.com (bằng tiếng Ukraina). 2 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2020.
  10. ^ “#Ідиназвук by Goa on Apple Music”. Apple Music. 29 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2020.
  11. ^ Veen, Renske ten (27 tháng 4 năm 2021). “Go_A: 10 facts about Ukraine's Eurovision 2021 group”. wiwibloggs (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2024.
  12. ^ “Go_A will represent Ukraine in Rotterdam”. Eurovision.tv (bằng tiếng Anh). 22 tháng 2 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2024.
  13. ^ Herbert, Emily (18 tháng 3 năm 2020). “Ukraine: Go_A Will Represent Ukraine at Eurovision 2021”. Eurovoix. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2020.
  14. ^ “Latest news: Go_A has new song for Eurovision 2021!”. Eurovision.tv. European Broadcasting Union. 4 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2021.
  15. ^ Marco, Muntean (10 tháng 2 năm 2022). “Kalush Orchestra: "'Stefania' track is about the dearest person, Mom"”. ESCBubble. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2022.
  16. ^ “Dear friends, as promised, we are announcing additional concert dates. This time we are returning to Belgium, Finland and the Netherlands. You welcomed us so warmly during the previous part of the tour. And we'll also visit countries where we've never been before. Denmark, Sweden and Norway, we look forward to meeting you. You mean the world to us! The ticket links are in our stories and bio. See you”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023 – qua Instagram.
  17. ^ Hainey, Fionnula (13 tháng 5 năm 2023). “Eurovision 2023: Who are GO_A, Jamala, Tina Karol, and Verka Serduchka?”. The Manchester Evening News. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2023.
  18. ^ a b “2021 21-os savaitės klausomiausi (TOP 100)” [2021 21st most listened (TOP 100)]. agata.lt (bằng tiếng Litva). 28 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2024.
  19. ^ *"Solovey": “Ukraine Airplay Chart for 2020-03-20”. Tophit. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
    • "Shum": “Ukraine Airplay Chart for 2021-05-21”. Tophit. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
  20. ^ “Discografie Go_A” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
  21. ^ “Discographie Go_A”. offiziellecharts.de (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
  22. ^ “Discography Go_A”. irish-charts.com. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
  23. ^ “Discografie Go_A”. dutchcharts.nl. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
  24. ^ “Veckolista Singlar, vecka 21” [Weekly list Singles, week 21, 2021]. Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2021.
  25. ^ “Discographie Go_A”. hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
  26. ^ “Go_A | full Official Chart History”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
  27. ^ “Hot Dance/Electronic Songs Chart”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  28. ^ “Official Irish Singles Chart Top 50”. Official Charts Company. 28 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
Giải thưởng và thành tích
Tiền nhiệm:
Mélovin
với "Under the Ladder"
Ukraina tại Eurovision Song Contest
2020 (bị hủy)
Kế nhiệm:
Bản thân
với "Shum"
Tiền nhiệm:
Bản thân
với "Solovey"
Ukraina tại Eurovision Song Contest
2021
Kế nhiệm:
Kalush Orchestra
với "Stefania"
  • x
  • t
  • s
Quốc gia
  • Albania
  • Anh Quốc
  • Áo
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Ba Lan
  • Bắc Macedonia
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bồ Đào Nha
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Cộng hòa Séc
  • Đan Mạch
  • Đức
  • Estonia
  • Gruzia
  • Hà Lan
  • Hy Lạp
  • Iceland
  • Ireland
  • Israel
  • Latvia
  • Litva
  • Malta
  • Moldova
  • Nga
  • Na Uy
  • Pháp
  • Phần Lan
  • România
  • San Marino
  • Serbia
  • Síp
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Ukraina
  • Úc
  • Ý
Nghệ sĩ
  • Aksel
  • Alicja
  • Ana Soklič
  • Arilena Ara
  • Athena Manoukian
  • Ben & Tan
  • Ben Dolic
  • Benny Cristo
  • Blas Cantó
  • Daði & Gagnamagnið
  • Damir Kedžo
  • Destiny
  • Diodato
  • Eden Alene
  • Efendi
  • Elisa
  • Gjon's Tears
  • Go_A
  • Hooverphonic
  • Hurricane
  • James Newman
  • Jeangu Macrooy
  • Lesley Roy
  • Little Big
  • The Mamas
  • Montaigne
  • Natalia Gordienko
  • The Roop
  • Roxen
  • Sandro
  • Senhit
  • Stefania
  • Tom Leeb
  • Tornike Kipiani
  • Uku Suviste
  • Samanta Tīna
  • Ulrikke
  • VAL
  • Vasil
  • Victoria
  • Vincent Bueno
Bài hát
  • "Alcohol You"
  • "Alive"
  • "All of My Love"
  • "Attention"
  • "Chains on You"
  • "Cleopatra"
  • "Da vidna"
  • "Divlji vjetre"
  • "Don't Break Me"
  • "Empires"
  • "Fai rumore"
  • "Fall from the Sky"
  • "Feker Libi"
  • "Freaky!"
  • "Grow"
  • "Hasta la vista"
  • "Kemama"
  • "Looking Back"
  • "Medo de sentir"
  • "Mon alliée (The Best in Me)"
  • "Move"
  • "My Last Breath"
  • "On Fire"
  • "Prison"
  • "Release Me"
  • "Répondez-moi"
  • "Running"
  • "Solovey"
  • "Story of My Life"
  • "Still Breathing"
  • "Superg!rl"
  • "Take Me as I Am"
  • "Tears Getting Sober"
  • "Think About Things"
  • "Uno"
  • "Universo"
  • "Violent Thing"
  • "Voda"
  • "What Love Is"
  • "Yes"
  • "You"
(Ghi chú: Tất cả các nghệ sĩ và bài hát được chọn tham dự cuộc thi năm 2020 được xếp theo thứ tự bảng chữ cái, do cuộc thi năm này bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19.)
  • x
  • t
  • s
Quốc gia
Chung kết
(theo kết quả cuối cùng)
  • Ý
  • Pháp
  • Thụy Sĩ
  • Iceland
  • Ukraina
  • Phần Lan
  • Malta
  • Litva
  • Nga
  • Hy Lạp
  • Bulgaria
  • Bồ Đào Nha
  • Moldova
  • Thụy Điển
  • Serbia
  • Síp
  • Israel
  • Na Uy
  • Bỉ
  • Azerbaijan
  • Albania
  • San Marino
  • Hà Lan
  • Tây Ban Nha
  • Đức
  • Anh Quốc
Bán kết 1
(theo thứ tự bảng chữ cái)
  • Bắc Macedonia
  • Croatia
  • Ireland
  • România
  • Slovenia
  • Úc
Bán kết 2
(theo thứ tự bảng chữ cái)
  • Áo
  • Ba Lan
  • Cộng hòa Séc
  • Đan Mạch
  • Estonia
  • Gruzia
  • Latvia
Rút lui
  • Armenia
  • Belarus
Nghệ sĩ
Chung kết
(theo kết quả cuối cùng)
  • Måneskin
  • Barbara Pravi
  • Gjon's Tears
  • Daði og Gagnamagnið
  • Go_A
  • Blind Channel
  • Destiny
  • The Roop
  • Manizha
  • Stefania
  • Victoria
  • The Black Mamba
  • Natalia Gordienko
  • Tusse
  • Hurricane
  • Elena Tsagrinou
  • Eden Alene
  • TIX
  • Hooverphonic
  • Efendi
  • Anxhela Peristeri
  • Senhit ft. Flo Rida
  • Jeangu Macrooy
  • Blas Cantó
  • Jendrik
  • James Newman
Bán kết 1
(theo thứ tự bảng chữ cái)
  • Albina
  • Ana Soklič
  • Lesley Roy
  • Montaigne
  • Roxen
  • Vasil
Bán kết 2
(theo thứ tự bảng chữ cái)
  • Benny Cristo
  • Fyr & Flamme
  • Rafał
  • Samanta Tīna
  • Tornike Kipiani
  • Uku Suviste
  • Vincent Bueno
Rút lui
  • Galasy ZMesta
Bài hát
Chung kết
(theo kết quả cuối cùng)
  • "Zitti e buoni"
  • "Voilà"
  • "Tout l'univers"
  • "10 Years"
  • "Shum"
  • "Dark Side"
  • "Je me casse"
  • "Discoteque"
  • "Russian Woman"
  • "Last Dance"
  • "Growing Up Is Getting Old"
  • "Love Is on My Side"
  • "Sugar"
  • "Voices"
  • "Loco Loco"
  • "El diablo"
  • "Set Me Free"
  • "Fallen Angel"
  • "The Wrong Place"
  • "Mata Hari"
  • "Karma"
  • "Adrenalina"
  • "Birth of a New Age"
  • "Voy a quedarme"
  • "I Don't Feel Hate"
  • "Embers"
Bán kết 1
(theo thứ tự bảng chữ cái)
  • "Amen" (Slovenia)
  • "Amnesia"
  • "Here I Stand"
  • "Maps"
  • "Technicolour"
  • "Tick-Tock"
Bán kết 2
(theo thứ tự bảng chữ cái)
  • "Amen" (Áo)
  • "Omaga"
  • "Øve os på hinanden"
  • "The Lucky One"
  • "The Moon Is Rising"
  • "The Ride"
  • "You"
Rút lui
  • "Ya nauchu tebya (I'll Teach You)"
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • ISNI: 0000 0004 8298 8728
  • MBA: 80b54212-19f5-42ce-bfd7-e08db9c298ae