Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2011–12
Mùa giải | 2011 (2011)–12 |
---|---|
Thời gian | 13 tháng 8 năm 2011 – 13 tháng 5 năm 2012 |
Vô địch | Manchester City lần thứ nhất khi giải mang tên Premier League lần thứ 3 tại các giải vô địch bóng đá của Anh |
Xuống hạng | Wolverhampton Wanderers Blackburn Rovers Bolton Wanderers |
Champions League | Manchester City Manchester United Arsenal Chelsea |
Europa League | Newcastle United Liverpool Tottenham Hotspur |
Số trận đấu | 380 |
Số bàn thắng | 1.066 (2,81 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Robin van Persie (30 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Manchester United 8–2 Arsenal Arsenal 7–1 Blackburn Rovers Fulham 6–0 Queens Park Rangers |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Manchester United 1–6 Manchester City Bolton Wanderers 0–5 Manchester United Fulham 0–5 Manchester United Wolverhampton Wanderers 0–5 Manchester United Norwich City 1–6 Manchester City |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Manchester United 8–2 Arsenal (10 bàn) |
Chuỗi thắng dài nhất | 8 trận Manchester United |
Chuỗi bất bại dài nhất | 14 trận Manchester City |
Chuỗi không thắng dài nhất | 12 trận Wolverhampton Wanderers |
Chuỗi thua dài nhất | 8 trận Wigan Athletic |
Trận có nhiều khán giả nhất | 75.627 Manchester United 4–1 Wolverhampton Wanderers |
Trận có ít khán giả nhất | 15.195 Queens Park Rangers 0–4 Bolton Wanderers |
Số khán giả trung bình | 34.486 |
← 2010–11 2012–13 → |
Giải bóng đá ngoại hạng Anh 2011–12 là mùa bóng đá thứ 20 của giải ngoại hạng Anh kể từ lần đổi tên năm 1992. Lịch thi đấu của giải được công bố vào 9:00 ngày 17 tháng 6 năm 2011. Mùa giải bắt đầu từ ngày 13 tháng 8 năm 2011 và kết thúc vào ngày 13 tháng 5 năm 2012. Manchester City giành chức vô địch đầu tiên kể từ 1968.
Câu lạc bộ tham dự
Bảng xếp hạng
XH | Đội | Tr | T | H | T | BT | BB | HS | Đ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Manchester City (C) | 38 | 28 | 5 | 5 | 93 | 29 | +64 | 89 | UEFA Champions League 2012-13 - Vòng bảng |
2 | Manchester United | 38 | 28 | 5 | 5 | 89 | 33 | +56 | 89 | |
3 | Arsenal | 38 | 21 | 7 | 10 | 74 | 49 | +25 | 70 | |
4 | Tottenham Hotspur | 38 | 20 | 9 | 9 | 66 | 41 | +25 | 69 | UEFA Europa League 2012–13 Vòng bảng 1 |
5 | Newcastle United | 38 | 19 | 8 | 11 | 56 | 51 | +5 | 65 | UEFA Europa League 2012–13 Vòng Play-off |
6 | Chelsea | 38 | 18 | 10 | 10 | 65 | 46 | +19 | 64 | UEFA Champions League 2012-13 - Vòng bảng 1 |
7 | Everton | 38 | 15 | 11 | 12 | 50 | 40 | +10 | 56 | |
8 | Liverpool | 38 | 14 | 10 | 14 | 47 | 40 | +7 | 52 | UEFA Europa League 2012–13 Vòng loại thứ ba 2 |
9 | Fulham | 38 | 14 | 10 | 14 | 48 | 51 | −3 | 52 | |
10 | West Bromwich Albion | 38 | 13 | 8 | 17 | 45 | 52 | −7 | 47 | |
11 | Bản mẫu:Fb team Swansea City | 38 | 12 | 11 | 15 | 44 | 51 | −7 | 47 | |
12 | Norwich City | 38 | 12 | 11 | 15 | 52 | 66 | −14 | 47 | |
13 | Sunderland | 38 | 11 | 12 | 15 | 45 | 46 | −1 | 45 | |
14 | Stoke City | 38 | 11 | 12 | 15 | 36 | 53 | −17 | 45 | |
15 | Wigan Athletic | 38 | 11 | 10 | 17 | 42 | 62 | −20 | 43 | |
16 | Aston Villa | 38 | 7 | 17 | 14 | 37 | 53 | −16 | 38 | |
17 | Queens Park Rangers | 38 | 10 | 7 | 21 | 43 | 66 | −23 | 37 | |
18 | Bolton Wanderers (R) | 38 | 10 | 6 | 22 | 46 | 77 | −31 | 36 | Xuống chơi tại Giải bóng đá Hạng nhất Anh 2012–13 |
19 | Blackburn Rovers (R) | 38 | 8 | 7 | 23 | 48 | 78 | −30 | 31 | |
20 | Wolverhampton Wanderers (R) | 38 | 5 | 10 | 23 | 40 | 82 | −42 | 25 |
Nguồn: Barclays Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
1Chelsea vô địch Champions League 2011–12 và do đó giành quyền tham dự vòng bảng Champions League 2012–13 với tư cách đương kim vô địch. Kết quả này cũng khiến Tottenham phải thi đấu tại Europa League ở mùa giải 2012–13 do chỉ có 4 câu lạc bộ tại Premier League được tham dự Champions League.
2Liverpool vô địch Cúp Liên đoàn bóng đá Anh 2011–12 và do đó giành quyền tham dự Vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2012–13.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
| AST | ARS | BRO | BWA | CHE | EVE | FUL | LIV | MCI | MUN | NEW | NOR | QPR | STK | SUN | SWA | TOT | WBA | WIG | WOL |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Aston Villa | — | 1–2 | 3–1 | 1–2 | 2–4 | 1–1 | 1–0 | 0–2 | 0–1 | 0–1 | 1–1 | 3–2 | 2–2 | 1–1 | 0–0 | 0–2 | 1–1 | 1–2 | 2–0 | 0–0 |
Arsenal | 3–0 | — | 7–1 | 3–0 | 0–0 | 1–0 | 1–1 | 0–2 | 1–0 | 1–2 | 2–1 | 3–3 | 1–0 | 3–1 | 2–1 | 1–0 | 5–2 | 3–0 | 1–2 | 1–1 |
Blackburn Rovers | 1–1 | 4–3` | — | 1–2 | 0–1 | 0–1 | 3–1 | 2–3 | 0–4 | 0–2 | 0–2 | 2–0 | 3–2 | 1–2 | 2–0 | 4–2 | 1–2 | 1–2 | 0–1 | 1–2 |
Bolton Wanderers | 1–2 | 0–0 | 2–1 | — | 1–5 | 0–2 | 0–3 | 3–1 | 2–3 | 0–5 | 0–2 | 1–2 | 2–1 | 5–0 | 0–2 | 1–1 | 1–4 | 2–2 | 1–2 | 1–1 |
Chelsea | 1–3 | 3–5 | 2–1 | 3–0 | — | 3–1 | 1–1 | 1–2 | 2–1 | 3–3 | 0–2 | 3–1 | 6–1 | 1–0 | 1–0 | 4–1 | 0–0 | 2–1 | 2–1 | 3–0 |
Everton | 2–2 | 0–1 | 1–1 | 1–2 | 2–0 | — | 4–0 | 0–2 | 1–0 | 0–1 | 3–1 | 1–1 | 0–1 | 0–1 | 4–0 | 1–0 | 1–0 | 2–0 | 3–1 | 2–1 |
Fulham | 0–0 | 2–1 | 1–1 | 2–0 | 1–1 | 1–3 | — | 1–0 | 2–2 | 0–5 | 5–2 | 2–1 | 6–0 | 2–1 | 2–1 | 0–3 | 1–3 | 1–1 | 2–1 | 5–0 |
Liverpool | 1–1 | 1–2 | 1–1 | 3–1 | 4–1 | 3–0 | 0–1 | — | 1–1 | 1–1 | 3–1 | 1–1 | 1–0 | 0–0 | 1–1 | 0–0 | 0–0 | 0–1 | 1–2 | 2–1 |
Manchester City | 4–1 | 1–0 | 3–0 | 2–0 | 2–1 | 2–0 | 3–0 | 3–0 | — | 1–0 | 3–1 | 5–1 | 3–2 | 3–0 | 3–3 | 4–0 | 3–2 | 4–0 | 3–0 | 3–1 |
Manchester United | 4–0 | 8–2 | 2–3 | 3–0 | 3–1 | 4–4 | 1–0 | 2–1 | 1–6 | — | 1–1 | 2–0 | 2–0 | 2–0 | 1–0 | 2–0 | 3–0 | 2–0 | 5–0 | 4–1 |
Newcastle United | 2–1 | 0–0 | 3–1 | 2–0 | 0–3 | 2–1 | 2–1 | 2–0 | 0–2 | 3–0 | — | 1–0 | 1–0 | 3–0 | 1–1 | 0–0 | 2–2 | 2–3 | 1–0 | 2–2 |
Norwich City | 2–0 | 1–2 | 3–3 | 2–0 | 0–0 | 2–2 | 1–1 | 0–3 | 1–6 | 1–2 | 4–2 | — | 2–1 | 1–1 | 2–1 | 3–1 | 0–2 | 0–1 | 1–1 | 2–1 |
Queens Park Rangers | 1–1 | 2–1 | 1–1 | 0–4 | 1–0 | 1–1 | 0–1 | 3–2 | 2–3 | 0–2 | 0–0 | 1–2 | — | 1–0 | 2–3 | 3–0 | 1–0 | 1–1 | 3–1 | 1–2 |
Stoke City | 0–0 | 1–1 | 3–1 | 2–2 | 0–0 | 1–1 | 2–0 | 1–0 | 1–1 | 1–1 | 1–3 | 1–0 | 2–3 | — | 0–1 | 2–0 | 2–1 | 1–2 | 2–2 | 2–1 |
Sunderland | 2–2 | 1–2 | 2–1 | 2–2 | 1–2 | 1–1 | 0–0 | 1–0 | 1–0 | 0–1 | 0–1 | 3–0 | 3–1 | 4–0 | — | 2–0 | 0–0 | 2–2 | 1–2 | 0–0 |
Swansea City | 0–0 | 3–2 | 3–0 | 3–1 | 1–1 | 0–2 | 2–0 | 1–0 | 1–0 | 0–1 | 0–2 | 2–3 | 1–1 | 2–0 | 0–0 | — | 1–1 | 3–0 | 0–0 | 4–4 |
Tottenham Hotspur | 2–0 | 2–1 | 2–0 | 3–0 | 1–1 | 2–0 | 2–0 | 4–0 | 1–5 | 1–3 | 5–0 | 1–2 | 3–1 | 1–1 | 1–0 | 3–1 | — | 1–0 | 3–1 | 1–1 |
West Bromwich Albion | 0–0 | 2–3 | 3–0 | 2–1 | 1–0 | 0–1 | 0–0 | 0–2 | 0–0 | 1–2 | 1–3 | 1–2 | 1–0 | 0–1 | 4–0 | 1–2 | 1–3 | — | 1–2 | 2–0 |
Wigan Athletic | 0–0 | 0–4 | 3–3 | 1–3 | 1–1 | 1–1 | 0–2 | 0–0 | 0–1 | 1–0 | 4–0 | 1–1 | 2–0 | 2–0 | 1–4 | 0–2 | 1–2 | 1–1 | — | 3–2 |
Wolverhampton Wanderers | 2–3 | 0–3 | 0–2 | 2–3 | 1–2 | 0–0 | 2–0 | 0–3 | 0–2 | 0–5 | 1–2 | 2–2 | 0–3 | 1–2 | 2–1 | 2–2 | 0–2 | 1–5 | 3–1 | — |
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.
Các chân sút
Chân sút ghi nhiều bàn
Thứ hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Bàn thắng[1] |
---|---|---|---|
1 | Robin van Persie | Arsenal | 30 |
2 | Wayne Rooney | Manchester United | 27 |
3 | Sergio Agüero | Manchester City | 23 |
4 | Demba Ba | Newcastle United | 21 |
5 | Edin Džeko | Manchester City | 10 |
6 | Yakubu Aiyegbeni | Blackburn Rovers | 9 |
Daniel Sturridge | Chelsea | ||
8 | Emmanuel Adebayor | Tottenham Hotspur | 8 |
Mario Balotelli | Manchester City | ||
10 | Grant Holt | Norwich City | 7 |
Ivan Klasnić | Bolton Wanderers | ||
Frank Lampard | Chelsea |
Các cầu thủ ghi kiến tạo nhiều nhất
Thứ hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Kiến tạo[2] |
---|---|---|---|
1 | David Silva | Manchester City | 8 |
2 | Juan Mata | Chelsea | 7 |
3 | Samir Nasri | Manchester City | 6 |
4 | Emmanuel Adebayor | Tottenham Hotspur | 5 |
Gabriel Agbonlahor | Aston Villa | ||
Gervinho | Arsenal | ||
Mark Gower | Swansea City | ||
James Milner | Manchester City | ||
Nani | Manchester United | ||
Micah Richards | Manchester City | ||
Alex Song | Arsenal | ||
Ashley Young | Manchester United |