Gecarcinucoidea
Gecarcinucoidea | |
---|---|
Gecarcinus quadratus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Nhánh động vật (zoosectio) | Eubrachyura |
Phân nhánh động vật (subsectio) | Heterotremata |
Liên họ (superfamilia) | Gecarcinucoidea Rathbun, 1904 [1] |
Các họ | |
Xem bài. |
Gecarcinucoidea là một liên họ cua nước ngọt. Các loài trong liên họ này từng được gộp nhóm thành các họ khác nhau theo nhiều kiểu phân loại, với một số các nhà khoa học công nhận các họ như "Deckeniidae", "Sundathelphusidae", "Parathelphusidae";[2] nhưng hiện nay chỉ còn họ Gecarcinucidae được công nhận.[3][4]
Các họ
- Gecarcinucidae Rathbun, 1904
Tham khảo
- ^ Gecarcinucoidea Rathbun, 1904 (TSN 621205) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Peter K. L. Ng; Danièle Guinot & Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011.
- ^ Sammy De Grave; N. Dean Pentcheff; Shane T. Ahyong; và đồng nghiệp (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 21: 1–109. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Gecarcinucidae {family}”. Barcode of Life Systems (BOLD). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2016.
Bài viết liên quan đến Bộ Mười chân (Decapod) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|