F.C.V. Dender E.H.

FCV Dender EH
Tên đầy đủFootball Club Verbroedering
Dender Eendracht Hekelgem
Thành lập2005
SânFlorent Beeckman, Denderleeuw
Sức chứa6.430
Chủ tịch điều hànhBỉ Patrick De Doncker
Huấn luyện viên trưởngBỉ Jean-Pierre Van De Velde
Giải đấuGiải vô địch bóng đá Bỉ
2022-239.

Verbroedering Dender Eendracht Hekelgem là một câu lạc bộ bóng đá Bỉ đặt trụ sở tại Denderleeuw. Sân nhà của Dender là sân vận động Florent Beeckman ở Denderleeuw

Thành tích

  • Giải bóng đá hạng hai Bỉ:
    • Vô địch (1): 2006-07
  • Giải vô địch bóng đá hạng ba A Bỉ:
    • Vô địch (1): 2005-06

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến 19/6/2024.[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Pháp Guillaume Dietsch
3 HV Bỉ Joedrick Pupe
4 HV Bỉ Kjetil Borry
5 HV Bỉ Dylan Ragolle
7 Bỉ Ridwane M'Barki
8 TV Bỉ Jasper Van Oudenhove
9 Bỉ Michaël Lallemand
10 TV Bỉ Lennard Hens (đội trưởng)
12 TV Bỉ Antoine De Bodt
13 TM Bỉ Julien Devriendt
16 TV Bỉ Kéres Masangu
17 Cameroon Abdoulaye Yahaya
Số VT Quốc gia Cầu thủ
18 TV Bỉ Nathan Rodes
19 Thổ Nhĩ Kỳ Ali Akman
21 HV Bỉ Kobe Cools
22 HV Bỉ Gilles Ruyssen
23 TV Bỉ Desmond Acquah (mượn từ OH Leuven)
77 Bỉ Bruny Nsimba
78 HV Pháp Bryan Goncalves
88 HV Bỉ Fabio Ferraro
98 Bỉ Jordy Soladio
TV Slovakia David Hrnčár
Bỉ Mohamed Berte

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Bỉ Danny Fofana (tại UR Namur cho đến ngày 30 tháng 6 năm 2024)

Tham khảo

  1. ^ “Team”. fcvdendereh.be (bằng tiếng Dutch). F.C.V. Dender E.H. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

  • (tiếng Hà Lan) Trang chủ
  • x
  • t
  • s
Mùa giải
Cúp Vô địch (1895–1904)
Hạng Nhất (1904–1926)
Hạng đấu Danh dự (1926–1952)
Hạng Nhất (1952–1993)
Giải đấu Bỉ (1993–2008)
Giải chuyên nghiệp Bỉ (2008–2016)
  • 2008–09
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
Giải hạng nhất A Bỉ (2016–nay)
  • 2016–17
  • 2017–18
Câu lạc bộ
Mùa giải 2017–18
Hoạt động
Giải thể
  • ASV Oostende
  • Beerschot
  • Beringen
  • Beveren
  • Boom
  • Athletic Club Bruxelles
  • Daring Bruxelles
  • Excelsior Bruxelles
  • FC Bruxelles
  • Olympia Bruxelles
  • Skill Bruxelles
  • Sporting Bruxelles
  • Edegem
  • Germinal Beerschot
  • Harelbeke
  • Hasselt
  • Heusden-Zolder
  • Ixelles
  • La Forestoise
  • La Louvière
  • Lommel
  • Lyra
  • Mons
  • Montegnée
  • Mouscron
  • RWDM
  • Seraing
  • Sint-Niklaas
  • Stade Leuven
  • Tilleur
  • Tongeren
  • RRC Tournai
  • Uccle
  • Verbroedering Geel
  • Verviétois
  • Waregem
  • Waterschei
Thống kê và giải thưởng
  • x
  • t
  • s
Bỉ Bóng đá Bỉ
Đội tuyển
Hệ thống giải
Cấp 1
Cấp 2
  • Giải bóng đá hạng nhất B quốc gia Bỉ
Cấp 3
  • Giải bóng đá nghiệp dư hạng nhất quốc gia Bỉ
Cấp 4
  • Giải bóng đá nghiệp dư hạng nhì quốc gia Bỉ (3 bảng)
Cấp 5
  • Giải bóng đá nghiệp dư hạng ba quốc gia Bỉ (4 bảng)
Cấp 6–9
  • Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Bỉ, Giải bóng đá hạng ba quốc gia Bỉ, Giải bóng đá hạng tư quốc gia Bỉ
Hệ thống giải nữ
  • Super League Vrouwenvoetbal
  • Hạng nhất
  • Hạng nhì
  • Hạng ba
  • BeNe League (2012–2015, chung với Hà Lan)
Cúp quốc nội
Nam
Nữ
  • Cúp bóng đá nữ Bỉ
  • BeNe Super Cup (2011–2012, chung với Hà Lan)
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s