Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Tây Ban NhaBản mẫu:SHORTDESC:Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Tây Ban Nha
ElcheTập tin:Elche CF logo.svg |
Tên đầy đủ | Elche Club de Fútbol, S.A.D. |
---|
Biệt danh | Los Franjiverdes/Els frangiverds Los Ilicitanos/Els Ilicitans (Người Elche) |
---|
Thành lập | 10 tháng 1 năm 1923; 101 năm trước (1923-01-10) với tên Elche Foot-ball Club[1] |
---|
Sân | Manuel Martínez Valero |
---|
Sức chứa | 33.732[2] |
---|
Chủ sở hữu | Christian Bragarnik |
---|
Chủ tịch | Joaquín Buitrago Marhuenda |
---|
Huấn luyện viên trưởng | Sebastián Beccacece |
---|
Giải đấu | Segunda División |
---|
2022–23 | La Liga, thứ 20 trên 20 (xuống hạng) |
---|
Trang web | Trang web của câu lạc bộ |
---|
|
|
|
Mùa giải hiện nay |
Elche Club de Fútbol, S.A.D. (tiếng Valencia: Elx Club de Futbol, S.A.D.) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Tây Ban Nha có trụ sở tại Elche, tỉnh Alicante, thuộc Cộng đồng Valencia, Tây Ban Nha. Được thành lập vào năm 1923, câu lạc bộ hiện thi đấu tại LaLiga Hypermotion, và tổ chức các trận đấu trên sân nhà tại sân vận động Manuel Martínez Valero, với sức chứa 33.732 chỗ ngồi.[3]
Được thành lập vào năm 1923 do sự hợp nhất giữa tất cả các câu lạc bộ của thị trấn, Elche gia nhập hệ thống giải đấu vào năm 1929, đạt đến Segunda División vào năm 1934 và La Liga vào năm 1959, đứng thứ năm trong giải đấu sau vào năm 1963–64. Câu lạc bộ là á quân tại Copa del Rey năm 1969. Elche trở thành câu lạc bộ đầu tiên và duy nhất trong lịch sử La Liga phải xuống hạng do nợ thuế chưa trả ở mùa giải 2014–15. Elche trở lại La Liga vào năm 2020–21 sau khi được thăng hạng lên Segunda División và sau đó là La Liga chỉ sau ba mùa giải.
Lịch sử
Danh hiệu
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
- Tính đến ngày 1/2/2024[4]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | 1 | TM | | Miguel San Román | 2 | HV | | Mario Gaspar | 3 | TV | | Jhegson Méndez (mượn từ São Paulo) | 4 | HV | | Diego González | 5 | HV | | John Donald | 6 | HV | | Pedro Bigas | 7 | TĐ | | Óscar Plano | 8 | TV | | Arnau Puigmal (mượn từ Almería) | 9 | TV | | Sergio Bermejo (mượn từ Zaragoza) | 10 | TĐ | | Manu Nieto (mượn từ Andorra) | 11 | TV | | Tete Morente | 12 | HV | | José Salinas | 13 | TM | | Matías Dituro | | Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | 14 | TV | | Aleix Febas | 17 | TV | | Josan | 18 | TĐ | | Borja Garcés (mượn từ Atlético Madrid) | 19 | TĐ | | Mourad El Ghezouani | 20 | TV | | Cristian Salvador | 21 | TV | | Nicolás Castro (mượn từ Genk) | 22 | TV | | Nicolás Fernández Mercau | 23 | HV | | Carlos Clerc | 24 | HV | | Sergio Carreira (mượn từ Celta) | 28 | TM | | Jesús López | 30 | TV | | Rodrigo Mendoza | 35 | HV | | David López (mượn từ Mallorca) | |
Đội dự bị
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | 27 | TĐ | | Ali Houary | 29 | TĐ | | Nordin Al Lal | 31 | TĐ | | Didac Castellá | | Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | 32 | TĐ | | Adam Boayar | 34 | HV | | Javi Pamies | 37 | TĐ | | Rafa Nuñez | |
Cho mượn
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | — | TM | | Axel Werner (tại Rosario Central đến 30/6/2024) | — | TM | | Edgar Badia (tại Zaragoza đến 30/6/2024) | | Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | — | HV | | Álex Martín (tại Racing Ferrol đến 30/6/2024) | — | TV | | Raúl Guti (tại Zaragoza đến 30/6/2024) | |
Tham khảo
- ^ “Elche CF – History”. Lưu trữ bản gốc 2 Tháng hai năm 2023. Truy cập 2 Tháng hai năm 2023.
- ^ “ESTADIO MARTÍNEZ VALERO | Elche”. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng mười hai năm 2015.
- ^ “ESTADIO MARTÍNEZ VALERO | Elche”. www.elchecf.es. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng mười hai năm 2015.
- ^ “Plantilla Elche CF” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Elche CF. Lưu trữ bản gốc 4 Tháng sáu năm 2023. Truy cập 5 tháng Mười năm 2020.
Liên kết ngoài