Dusicyon
Dusicyon | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Hậu Pliocene - nay | |
Dusicyon australis | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Carnivora |
Họ: | Canidae |
Phân họ: | Caninae |
Tông: | Canini |
Chi: | †Dusicyon C. E. H. Smith, 1839[1] |
Dusicyon[2] là một chi động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt. Chi này được C. E. H. Smith miêu tả năm 1839.[2] Có cả thảy 3 loài thuộc chi này và tất cả đã bị tuyệt chủng.
Các loài
Chi này gồm các loài:
- †Dusicyon australis
- †Dusicyon avus
- †Dusicyon cultridens
Chú thích
- ^ Jardine's Natur. Libr., 9: 248.
- ^ a b Wozencraft, W. C. (2005). “Dusicyon”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M (biên tập). Mammal Species of the World (ấn bản 3). Johns Hopkins University Press. tr. 579. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494. Đã định rõ hơn một tham số trong
|pages=
và|page=
(trợ giúp)
Tham khảo
- (Lycalopex mentioned as Dusicyon) THE DANGEROUS WILD ANIMALS ACT 1976 (MODIFICATION) (NO.2) ORDER 2007. http://archive.defra.gov.uk/wildlife-pets/wildlife/protect/documents/dwa-animallist.pdf Lưu trữ 2012-10-30 tại Wayback Machine
Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|