Di tích pháp định của Hồng Kông
Di tích pháp định của Hồng Kông (tiếng Trung: 香港法定古蹟; Hán-Việt: Hương Cảng pháp định cổ tích; tiếng Anh: Declared monuments of Hong Kong) là những địa điểm, công trình hoặc tòa nhà được tuyên bố hợp pháp để nhận được sự bảo vệ cao nhất. Tại Hồng Kông, việc công nhận một di tích theo luật định đòi hỏi phải tham khảo ý kiến của Ban cố vấn cổ vật, sự chấp thuận của Trưởng quan hành chính cũng như việc xuất bản thông báo trên công báo của chính phủ.[1]
Tính đến tháng 2 năm 2013, đã có 101 di tích pháp định, trong đó 57 thuộc sở hữu của Chính phủ Hồng Kông và 44 còn lại là của các cơ quan tư nhân.[2] Còn đến ngày 10 tháng 3 năm 2022, đã có 132 di tích pháp định tại Hồng Kông, với 56 được liệt kê trên đảo Hồng Kông, 53 khác trên vùng lãnh thổ Tân Giới, 14 trên khu vực Cửu Long và còn lại 9 ở Li Đảo.[3] Theo Pháp lệnh Cổ vật và Di tích, một số công trình kiến trúc khác được phân loại là các công trình lịch sử Cấp I, II và III, và sẽ không được liệt kê ở dưới đây.
Di tích pháp định và hệ thống phân loại công trình lịch sử
Vào ngày 17 tháng 11 năm 1971, Cục Lập pháp Hồng Kông đã thông qua "Thảo án Điều lệ Cổ vật và Di tích năm 1971". Điều đó cho phép "bất kỳ nơi nào, tòa nhà, địa điểm hoặc công trình kiến trúc được coi là có lợi ích cho công chúng vì nó có ý nghĩa lịch sử, khảo cổ hoặc cổ sinh vật học, thì nó có thể được tuyên bố là một di tích trên công báo sau khi tham khảo ý kiến của Ủy ban Tư vấn và được Thống đốc phê duyệt". Cuối cùng, các quy định bắt đầu có hiệu lực vào năm 1976, và Hội đồng tư vấn Cổ vật cũng được thành lập vào ngày 1 tháng 1 cùng năm theo "Điều lệ Cổ vật và Di tích".[4][5]
Không có liên kết trực tiếp giữa các công trình kiến trúc được phân loại và các di tích. Tính đến tháng 7 năm 2007, 607 công trình đã được phân loại (kể từ năm 1980), 54 trong số đó, bao gồm năm tòa nhà Cấp I, đã bị phá bỏ. Tính đến tháng 8 năm 2007, trong số 151 công trình được xếp loại I, chỉ có 28 trước chiến tranh là di tích pháp định kể từ năm 1980.[6]
Sự kiện giữ lại bến phà Thiên Tinh ở Trung Hoàn năm 2006 và bến tàu Queen năm 2007 đã khiến Chính phủ Hồng Kông phải xem xét chính sách bảo tồn di sản của mình. Cục Phát triển được thành lập vào ngày 1 tháng 7 năm 2007 với nhiệm vụ liệt kê các di tích văn hóa liên quan đến phát triển. Vào ngày 26 tháng 11 năm 2008, Hội đồng tư vấn Cổ vật tuyên bố rằng việc xác định di tích theo luật định sẽ liên quan đến việc phân loại các công trình kiến trúc lịch sử.[7] Theo đó, nếu một công trình kiến trúc được xếp vào loại I, thì nó sẽ được chấp nhận là một di tích văn hóa có giá trị cao và được đưa vào "danh sách chờ". Sau đó, Cơ quan Cổ vật của Cục trưởng Cục Phát triển sẽ xem xét liệu nó có đủ điều kiện để làm di tích pháp định của Hồng Kông hay không.[8]
Di tích tạm định
Vào ngày 16 tháng 6 năm 1982, Cục Lập pháp Hồng Kông đã thông qua "Thảo án Điều lệ Cổ vật và Di tích (Sửa đổi) năm 1982". Theo đó, Cơ quan Cổ vật (Cục trưởng Cục Phát triển) có thể khai báo công trình đang đối mặt với nguy cơ bị phá hủy là "di tích tạm định", để tạm thời bảo vệ các tòa nhà, địa điểm có ý nghĩa lịch sử, khảo cổ hoặc cổ sinh vật học, và chờ các cơ quan chức năng cân nhắc kỹ xem có nên tuyên bố đó là di tích không. Cũng theo đó, Cơ quan Cổ vật chỉ cần tham khảo ý kiến của Hội đồng tư vấn Cổ vật, mà không cần có sự chấp thuận của Thống đốc Hồng Kông. Tuyên bố về tình trạng "tạm định" có hiệu lực trong mười hai tháng và có thể được gia hạn. Tuy nhiên, chủ sở hữu công trình bị ảnh hưởng bởi trạng thái "tạm định" có thể được khiếu nại.[4][9]
Năm công trình kiến trúc được tuyên bố là di tích tạm định từ năm 1982 đến 2012: Giáo đường Ohel Leah (sau là Cấp I năm 1990), Tòa nhà Morrison (sau đó là di tích pháp định vào năm 2004), Jessville (sau là Cấp III), Cảnh Hiền Lý (sau đó là pháp định vào năm 2008) và Hà Đông Hoa viên (sau đó bị phá bỏ vào năm 2013).[2]
Danh sách
Đảo Hồng Kông
#ID | Tên | Hình ảnh | Ngày công nhận | Vị trí | Năm xây dựng | Ghi chú | Toạ độ | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
M0001 | Đá khắc ở Đại Lãng Loan | Tải lên hình ảnh khác | 13 tháng 10 năm 1978 | Đại Lãng Loan, Nam khu | Thời đại đồ đá mới | 22°14′46″B 114°14′56″Đ / 22,246203°B 114,248817°Đ / 22.246203; 114.248817 (SL. No.) | [10][11] | |
M0008 | Cầu thang đá đường Duddell và đèn khí than | Tải lên hình ảnh khác | 31 tháng 8 năm 1979 | Trung Hoàn, Trung Tây khu | 1875 – 1889 | 22°16′47″B 114°09′24″Đ / 22,279729°B 114,156778°Đ / 22.279729; 114.156778 (SL. No.) | [10][12] | |
M0015 | Đền Thiên Hậu | Tải lên hình ảnh khác | 26 tháng 3 năm 1982 | Đồng La Loan, Loan Tể khu | Thế kỉ 18, trùng tu năm 1868 | 22°16′56″B 114°11′34″Đ / 22,282186°B 114,192761°Đ / 22.282186; 114.192761 (SL. No.) | [10][13] | |
M0025 | Đồn cảnh sát Stanley cũ | Tải lên hình ảnh khác | 15 tháng 6 năm 1984 | Stanley, Nam khu | 1859 | Hiện là siêu thị Wellcome. | 22°13′06″B 114°12′47″Đ / 22,218311°B 114,213122°Đ / 22.218311; 114.213122 (SL. No.) | [10][14] |
M0026 | Phần ngoài Tòa nhà Tòa án Tối cao cũ | Tải lên hình ảnh khác | 15 tháng 6 năm 1984 | Trung Hoàn, Trung Tây khu | 1912 | Từng là Tòa nhà Hội đồng Lập pháp từ năm 1985 – 2011. | 22°16′52″B 114°09′36″Đ / 22,280996°B 114,160116°Đ / 22.280996; 114.160116 (SL. No.) | [10][15] |
M0027 | Phần ngoài Tòa nhà chính, Đại học Hồng Kông | Tải lên hình ảnh khác | 15 tháng 6 năm 1984 | Bán Sơn Khu, Trung Tây khu | 1912 | 22°17′03″B 114°08′16″Đ / 22,28416667°B 114,13777778°Đ / 22.28416667; 114.13777778 (SL. No.) | [10][16] | |
M0028 | Đá khắc ở Hoàng Trúc Khanh | Tải lên hình ảnh khác | 15 tháng 6 năm 1984 | Hoàng Trúc Khanh, Nam khu | Thời đại đồ đá mới | 22°15′09″B 114°10′29″Đ / 22,252539°B 114,174758°Đ / 22.252539; 114.174758 (SL. No.) | [10][17] | |
M0036 | Flagstaff House | Tải lên hình ảnh khác | 14 tháng 9 năm 1989 | Trung Hoàn, Trung Tây khu | 1846 | 22°16′43″B 114°09′45″Đ / 22,2785°B 114,1625°Đ / 22.2785; 114.1625 (SL. No.) | [10][18] | |
M0037 | Tòa nhà truyền giáo Pháp cũ | Tải lên hình ảnh khác | 14 tháng 9 năm 1989 | Trung Hoàn, Trung Tây khu | 1915 | 22°16′46″B 114°09′35″Đ / 22,279375°B 114,15964167°Đ / 22.279375; 114.15964167 (SL. No.) | [10][19] | |
M0038 | La Ốc | Tải lên hình ảnh khác | 10 tháng 11 năm 1989 | Trại Loan, Đông khu | Thế kỉ 18 | 22°15′51″B 114°14′08″Đ / 22,264292°B 114,235535°Đ / 22.264292; 114.235535 (SL. No.) | [10][20] | |
M0040 | Bưu điện Trại Loan cũ | Tải lên hình ảnh khác | 18 tháng 5 năm 1990 | Trại Loan, Đông khu | 1913 | Hiện đang được sử dụng bởi Cục Bảo vệ Môi trường | 22°16′28″B 114°10′24″Đ / 22,274346°B 114,173286°Đ / 22.274346; 114.173286 (SL. No.) | [10][21] |
M0041 | Viện Bệnh lý học cũ | Tải lên hình ảnh khác | 29 tháng 6 năm 1990 | Bán Sơn Khu, Trung Tây khu | 1906 | 22°17′00″B 114°08′55″Đ / 22,283445°B 114,148626°Đ / 22.283445; 114.148626 (SL. No.) | [10][22] | |
M0042 | Tây Cảng Thành | Tải lên hình ảnh khác | 26 tháng 6 năm 1990 | Thượng Loan, Trung Tây khu | 1906 | 22°17′14″B 114°09′01″Đ / 22,287279°B 114,150377°Đ / 22.287279; 114.150377 (SL. No.) | [10][23] | |
M0046 | Tòa nhà chính Trung học nữ St. Stephen | Tải lên hình ảnh khác | 28 tháng 2 năm 1992 | Bán Sơn Khu, Trung Tây khu | 1923 | 22°17′01″B 114°08′38″Đ / 22,283492°B 114,143859°Đ / 22.283492; 114.143859 (SL. No.) | [10][24] | |
M0049 | Tòa nhà chính Helena May | Tải lên hình ảnh khác | 8 tháng 10 năm 1993 | Trung Hoàn, Trung Tây khu | 1906 | 22°16′39″B 114°09′31″Đ / 22,277483°B 114,158491°Đ / 22.277483; 114.158491 (SL. No.) | [10][25] | |
M0052 | Gate Lodge của Biệt thự Mountain Lodge | Tải lên hình ảnh khác | 31 tháng 3 năm 1995 | Thái Bình Sơn, Trung Tây khu | 1902 | 22°16′28″B 114°08′45″Đ / 22,27434°B 114,14572°Đ / 22.27434; 114.14572 (SL. No.) | [10][26] | |
M0053 | Đồn cảnh sát Trung khu cũ | Tải lên hình ảnh khác | 8 tháng 9 năm 1995 | Trung Hoàn, Trung Tây khu | 1864 – 1919 | 22°16′54″B 114°09′15″Đ / 22,281739°B 114,154197°Đ / 22.281739; 114.154197 (SL. No.) | [10][27] | |
M0054 | Văn phòng Thẩm phán Trung ương | Tải lên hình ảnh khác | 8 tháng 9 năm 1995 | Trung Hoàn, Trung Tây khu | 1914 | 22°16′52″B 114°09′16″Đ / 22,281076°B 114,15452°Đ / 22.281076; 114.15452 (SL. No.) | [10][28] | |
M0055 | Khu Nhà tù Victoria | Tải lên hình ảnh khác | 8 tháng 9 năm 1995 | Trung Hoàn, Trung Tây khu | 1858 | 22°16′51″B 114°09′14″Đ / 22,280968°B 114,153998°Đ / 22.280968; 114.153998 (SL. No.) | [10][29] | |
M0056 | Phần ngoài Hội trường Đại học, Đại học Hồng Kông | Tải lên hình ảnh khác | 15 tháng 9 năm 1995 | Bạc Phù Lâm, Nam khu | 1861 | 22°15′48″B 114°08′07″Đ / 22,263428°B 114,135178°Đ / 22.263428; 114.135178 (SL. No.) | [10][30] | |
M0057 | Phần ngoài Khổng Khánh Huỳnh, Đại học Hồng Kông | Tải lên hình ảnh khác | 15 tháng 9 năm 1995 | Bán Sơn Khu, Trung Tây khu | 1919 | 22°17′04″B 114°08′16″Đ / 22,284579°B 114,137849°Đ / 22.284579; 114.137849 (SL. No.) | [10][31] | |
M0058 | Phần ngoài tòa nhà Đặng Chí Ngang, Đại học Hồng Kông | Tải lên hình ảnh khác | 15 tháng 9 năm 1995 | Bán Sơn Khu, Trung Tây khu | 1931 | 22°17′01″B 114°08′24″Đ / 22,283507°B 114,139997°Đ / 22.283507; 114.139997 (SL. No.) | [10][32] | |
M0059 | Tòa nhà Chính phủ | Tải lên hình ảnh khác | 29 tháng 9 năm 1995 | Trung Hoàn, Trung Tây khu | 1855 | 22°16′43″B 114°09′27″Đ / 22,27866389°B 114,15741667°Đ / 22.27866389; 114.15741667 (SL. No.) | [10][33] | |
M0060 | Nhà thờ St. John | Tải lên hình ảnh khác | 5 tháng 1 năm 1996 | Trung Hoàn, Trung Tây khu | 1849 | 22°16′44″B 114°09′34″Đ / 22,27885°B 114,15955833°Đ / 22.27885; 114.15955833 (SL. No.) | [10][34] | |
M0070 | Nhà khối Bắc và Tây của Trường Trung học St. Joseph | Tải lên hình ảnh khác | 18 tháng 8 năm 2000 | Trung Hoàn, Trung Tây khu | 1920 – 1926 | 22°16′36″B 114°09′31″Đ / 22,27666667°B 114,15861111°Đ / 22.27666667; 114.15861111 (SL. No.) | [35] | |
M0080 | Ngọn hải đăng Cape D'Aguilar | Tải lên hình ảnh khác | 3 tháng 3 năm 2006 | Thạch Áo, Nam khu | 1875 | 22°12′33″B 114°15′33″Đ / 22,209042°B 114,259121°Đ / 22.209042; 114.259121 (SL. No.) | [36] | |
M0085 | Cảnh Hiền Lý | Tải lên hình ảnh khác | 11 tháng 7 năm 2008 | Bán Sơn Khu, Trung Tây khu | 1937 | 22°16′00″B 114°10′51″Đ / 22,266725°B 114,18086389°Đ / 22.266725; 114.18086389 (SL. No.) | [37][38] | |
M0086 | Ngọn hải đăng Thanh Châu | Tải lên hình ảnh khác | 7 tháng 11 năm 2008 | Thanh Châu, Trung Tây khu | 1875 – 1905 | 22°17′01″B 114°06′41″Đ / 22,283724°B 114,111281°Đ / 22.283724; 114.111281 (SL. No.) | [39][40] | |
M0087 | 6 công trình lịch sử của Hồ chứa Bạc Phù Lâm | Tải lên hình ảnh khác | 18 tháng 9 năm 2009 | Bạc Phù Lâm, Nam khu | 1860 – 1871 | 22°15′54″B 114°08′14″Đ / 22,26498°B 114,13727°Đ / 22.26498; 114.13727 (SL. No.) | [41][42] | |
M0088 | 22 công trình lịch sử của Nhóm hồ chứa Đại Đàm | Tải lên hình ảnh khác | 18 tháng 9 năm 2009 | Vườn quốc gia Đại Đàm, Đại Đàm, Nam khu | 1883 – 1936 | 22°16′B 114°13′Đ / 22,26°B 114,21°Đ / 22.26; 114.21 (SL. No.) | [41][43] | |
M0089 | 3 công trình lịch sử của Hồ chứa Hoàng Nê Dũng | Tải lên hình ảnh khác | 18 tháng 9 năm 2009 | Hoàng Nê Dũng, Loan Tể khu | 1899 | 22°15′24″B 114°11′43″Đ / 22,256572°B 114,195326°Đ / 22.256572; 114.195326 (SL. No.) | [41][44] | |
M0090 | 4 công trình lịch sử của Hồ chứa Aberdeen | Tải lên hình ảnh khác | 18 tháng 9 năm 2009 | Aberdeen, Nam khu | 1932 | 22°15′25″B 114°09′48″Đ / 22,256902°B 114,163247°Đ / 22.256902; 114.163247 (SL. No.) | [41][45] | |
M0096 | Đền Văn Vũ | Tải lên hình ảnh khác | 12 tháng 11 năm 2010 | Thượng Loan, Trung Tây khu | 1847 | 22°17′02″B 114°09′01″Đ / 22,283982°B 114,150239°Đ / 22.283982; 114.150239 (SL. No.) | [46][47] | |
M0098 | Cam Đường đệ | Tải lên hình ảnh khác | 12 tháng 11 năm 2010 | Bán Sơn Khu, Trung Tây khu | 1914 | 22°16′55″B 114°09′04″Đ / 22,282°B 114,151°Đ / 22.282; 114.151 (SL. No.) | [46][48] | |
M0100 | Tòa nhà thư viện Trung học St. Stephen | Tải lên hình ảnh khác | 2 tháng 12 năm 2011 | Stanley, Nam khu | 1930 | 22°12′57″B 114°12′56″Đ / 22,21575556°B 114,21544444°Đ / 22.21575556; 114.21544444 (SL. No.) | [49][50] | |
M0101 | Trung học Anh Hoàng | Tải lên hình ảnh khác | 2 tháng 12 năm 2011 | Bán Sơn Khu, Trung Tây khu | 1926 | 22°17′04″B 114°08′25″Đ / 22,28444444°B 114,14027778°Đ / 22.28444444; 114.14027778 (SL. No.) | [49][51] | |
M0102 | Đài tưởng niệm Cenotaph | Tải lên hình ảnh khác | 22 tháng 11 năm 2013 | Trung Hoàn, Trung Tây khu | 1923 | 22°16′54″B 114°09′38″Đ / 22,281547°B 114,160622°Đ / 22.281547; 114.160622 (SL. No.) | [52][53] | |
M0103 | Béthanie | Tải lên hình ảnh khác | 22 tháng 11 năm 2013 | Bạc Phù Lâm, Nam khu | 1873 − 1875 | 22°15′44″B 114°08′07″Đ / 22,262156°B 114,135342°Đ / 22.262156; 114.135342 (SL. No.) | [53][54] | |
M0106 | Liên Hoa Cung | Tải lên hình ảnh khác | 24 tháng 10 năm 2014 | Đồng La Loan, Loan Tể khu | 1863 | 22°16′47″B 114°11′35″Đ / 22,279588°B 114,192949°Đ / 22.279588; 114.192949 (SL. No.) | [55][56] | |
M0107 | Đền Hồng Thánh | Tải lên hình ảnh khác | 24 tháng 10 năm 2014 | Áp Lợi Châu, Nam khu | Khoảng năm 1773 | 22°14′41″B 114°09′21″Đ / 22,244823°B 114,155901°Đ / 22.244823; 114.155901 (SL. No.) | [56][57] | |
M0110 | Đài tưởng niệm vụ cháy Trường đua ngựa Happy Valley | Tải lên hình ảnh khác | 23 tháng 10 năm 2015 | Tảo Can Bộ, Loan Tể khu | 1922 | Được dựng lên để tỏ lòng kính trọng với nạn nhân trong vụ cháy Trường đua ngựa Happy Valley xảy ra vào ngày 26 tháng 2 năm 1918. | 22°16′22″B 114°11′24″Đ / 22,272749°B 114,189965°Đ / 22.272749; 114.189965 (SL. No.) | [58][59] |
M0111 | Mặt tiền của Bệnh viện Tâm thần cũ | Tải lên hình ảnh khác | 23 tháng 10 năm 2015 | Tây Doanh Bàn, Trung Tây khu | 1892 | 22°17′06″B 114°08′39″Đ / 22,284892°B 114,144081°Đ / 22.284892; 114.144081 (SL. No.) | [59][60] | |
M0112 | Nhà khối 7 Doanh trại Lí Ngư Môn cũ | Tải lên hình ảnh khác | 20 tháng 5 năm 2016 | Trại Loan, Đông khu | 1890 – 1895 | 22°16′48″B 114°13′58″Đ / 22,280136°B 114,232727°Đ / 22.280136; 114.232727 (SL. No.) | [61][62] | |
M0113 | Nhà khối 10 Doanh trại Lí Ngư Môn cũ | Tải lên hình ảnh khác | 20 tháng 5 năm 2016 | Trại Loan, Đông khu | 1890 – 1895 | 22°16′46″B 114°13′58″Đ / 22,279339°B 114,232759°Đ / 22.279339; 114.232759 (SL. No.) | [62][63] | |
M0114 | Nhà khối 25 Doanh trại Lí Ngư Môn cũ | Tải lên hình ảnh khác | 20 tháng 5 năm 2016 | Trại Loan, Đông khu | 1895 – 1905 | 22°16′37″B 114°13′59″Đ / 22,276872°B 114,233164°Đ / 22.276872; 114.233164 (SL. No.) | [62][64] | |
M0115 | Đông Liên Giác Uyển | Tải lên hình ảnh khác | 13 tháng 10 năm 2017 | Happy Valley, Loan Tể khu | 1935 | Ni viện Phật giáo và cơ sở giáo dục | 22°16′01″B 114°11′08″Đ / 22,266941°B 114,185613°Đ / 22.266941; 114.185613 (SL. No.) | [65][66] |
M0118 | Phần ngoài tòa nhà Phùng Bình Sơn, Đại học Hồng Kông | Tải lên hình ảnh khác | 16 tháng 11 năm 2018 | Bán Sơn Khu, Trung Tây khu | 1931 | 22°17′01″B 114°08′21″Đ / 22,283651°B 114,139141°Đ / 22.283651; 114.139141 (SL. No.) | [67][68] | |
M0119 | Phần ngoài Hội trường Eliot, Đại học Hồng Kông | Tải lên hình ảnh khác | 16 tháng 11 năm 2018 | Bán Sơn Khu, Trung Tây khu | 1914 | 22°16′57″B 114°08′23″Đ / 22,282538°B 114,139719°Đ / 22.282538; 114.139719 (SL. No.) | [68][69] | |
M0120 | Phần ngoài Hội trường Mai, Đại học Hồng Kông | Tải lên hình ảnh khác | 16 tháng 11 năm 2018 | Bán Sơn Khu, Trung Tây khu | 1915 | 22°16′56″B 114°08′23″Đ / 22,282297°B 114,139803°Đ / 22.282297; 114.139803 (SL. No.) | [68][70] | |
M0121 | Đá khắc ở mũi Collinson, Trại Loan | Tải lên hình ảnh khác | 25 tháng 10 năm 2019 | Mũi Collinson, Loan Tể khu | Thời đại đồ đồng | 22°15′44″B 114°15′24″Đ / 22,262286°B 114,256732°Đ / 22.262286; 114.256732 (SL. No.) | [71][72][73] | |
M0122 | Ngọc Hư Cung, Loan Tể | Tải lên hình ảnh khác | 25 tháng 10 năm 2019 | Trường Châu, Loan Tể khu | 1862 – 1863 | 22°16′22″B 114°10′26″Đ / 22,272808°B 114,173953°Đ / 22.272808; 114.173953 (SL. No.) | [72][74] | |
M0124 | Cây cầu đá trong Hồ chứa Bạc Phù Lâm | Tải lên hình ảnh khác | 22 tháng 5 năm 2020 | Bạc Phù Lâm, Nam khu | Thế kỉ 19 | Cây cầu đá này không phải là một phần của 4 cây cầu khác được xác định trong 6 cấu trúc lịch sử của hồ chứa Bạc Phù Lâm (M0087). | 22°15′59″B 114°08′21″Đ / 22,266525°B 114,139296°Đ / 22.266525; 114.139296 (SL. No.) | [75][76] |
M0125 | Nhà quan tài Đông Hoa | Tải lên hình ảnh khác | 22 tháng 5 năm 2020 | Sa Loan, Nam khu | 1875 | 22°16′16″B 114°07′31″Đ / 22,2712°B 114,1253°Đ / 22.271200; 114.125300 (SL. No.) | [75][77] | |
M0127 | Bonham Road Government Primary School | Tải lên hình ảnh khác | 16 tháng 7 năm 2021 | Tây Doanh Bàn, Trung Tây khu | 1940 – 1941 | 22°17′04″B 114°08′38″Đ / 22,284508°B 114,143928°Đ / 22.284508; 114.143928 (SL. No.) | [78] | |
M0130 | Nhà thờ Hồi giáo Jamia | Tải lên hình ảnh khác | 10 tháng 3 năm 2022 | Bán Sơn Khu, Trung Tây khu | 1915 | 22°16′49″B 114°09′07″Đ / 22,280278°B 114,151944°Đ / 22.280278; 114.151944 (SL. No.) | [79] | |
M0132 | Tòa thị chính Hồng Kông | Tải lên hình ảnh khác | 10 tháng 3 năm 2022 | Trung Hoàn, Trung Tây khu | 1962 | 22°16′56″B 114°09′39″Đ / 22,282222°B 114,160833°Đ / 22.282222; 114.160833 (SL. No.) | [80] |
Cửu Long
#ID | Tên | Hình ảnh | Ngày công nhận | Vị trí | Năm xây dựng | Ghi chú | Toạ độ | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
M0024 | Đài thiên văn Hồng Kông | Tải lên hình ảnh khác | 15 tháng 6 năm 1984 | Tiêm Sa Chủy, Du Tiêm Vượng khu | 1883 | Di tích pháp định trong khu Đài thiên văn Hồng Kông là tòa nhà hai tầng được xây dựng vào năm 1883. | 22°18′08″B 114°10′27″Đ / 22,302175°B 114,174162°Đ / 22.302175; 114.174162 (SL. No.) | [10][81] |
M0035 | Lăng mộ Lí Trịnh Ốc | Tải lên hình ảnh khác | 18 tháng 11 năm 1988 | Trường Sa Loan, Thâm Thủy Bộ khu | Đông Hán | 22°20′17″B 114°09′36″Đ / 22,337954°B 114,159987°Đ / 22.337954; 114.159987 (SL. No.) | [10][82] | |
M0043 | Tháp đồng hồ đường sắt Cửu Quảng cũ | Tải lên hình ảnh khác | 13 tháng 7 năm 1990 | Tiêm Sa Chủy, Du Tiêm Vượng khu | 1916 | 22°17′37″B 114°10′10″Đ / 22,293581°B 114,169551°Đ / 22.293581; 114.169551 (SL. No.) | [10][83] | |
M0045 | Trường Cửu Long Anh | Tải lên hình ảnh khác | 19 tháng 7 năm 1991 | Tiêm Sa Chủy, Du Tiêm Vượng khu | 1902 | Hiện nay là nhà của Văn phòng Cổ vật và Di tích. | 22°18′06″B 114°10′20″Đ / 22,301555°B 114,172164°Đ / 22.301555; 114.172164 (SL. No.) | [10][84] |
M0051 | Trụ sở cảnh sát biển cũ | Tải lên hình ảnh khác | 23 tháng 12 năm 1994 | Tiêm Sa Chủy, Du Tiêm Vượng khu | 1881 | 22°17′44″B 114°10′12″Đ / 22,295478°B 114,169994°Đ / 22.295478; 114.169994 (SL. No.) | [10][85] | |
M0062 | Tàn tích của Cổng Nam Cửu Long Trại Thành | Tải lên hình ảnh khác | 4 tháng 10 năm 1996 | Cửu Long Thành, Cửu Long Thành khu | 1847 | 22°19′54″B 114°11′27″Đ / 22,331795°B 114,190828°Đ / 22.331795; 114.190828 (SL. No.) | [10][86] | |
M0063 | Nhà quan nha của Cửu Long Trại Thành | Tải lên hình ảnh khác | 4 tháng 10 năm 1996 | Cửu Long Thành, Cửu Long Thành khu | 1847 | 22°19′56″B 114°11′26″Đ / 22,332237°B 114,19045°Đ / 22.332237; 114.19045 (SL. No.) | [10][87] | |
M0084 | Trường nữ tu Maryknoll | Tải lên hình ảnh khác | 16 tháng 5 năm 2008 | Cửu Long Đường, Cửu Long Thành khu | 1937 | 22°19′39″B 114°10′45″Đ / 22,327439°B 114,179246°Đ / 22.327439; 114.179246 (SL. No.) | [88][89] | |
M0095 | Bảo tàng Đông Hoa | Tải lên hình ảnh khác | 12 tháng 11 năm 2010 | Du Ma Địa, Du Tiêm Vượng khu | 1911 | 22°18′54″B 114°10′19″Đ / 22,314938°B 114,17191°Đ / 22.314938; 114.17191 (SL. No.) | [46][90] | |
M0108 | Đền Hậu Vương | Tải lên hình ảnh khác | 24 tháng 10 năm 2014 | Cửu Long Thành, Cửu Long Thành khu | Khoảng năm 1730 | 22°19′58″B 114°11′15″Đ / 22,332784°B 114,187463°Đ / 22.332784; 114.187463 (SL. No.) | [56][91] | |
M0109 | Tháp tấn hiệu | Tải lên hình ảnh khác | 23 tháng 10 năm 2015 | Hắc Đầu Sơn, Tiêm Sa Chủy, Du Tiêm Vượng khu | 1907 | 22°17′46″B 114°10′28″Đ / 22,296106°B 114,174475°Đ / 22.296106; 114.174475 (SL. No.) | [59][92] | |
M0116 | Nhà thờ Hựu Ninh Cửu Long | Tải lên hình ảnh khác | 13 tháng 10 năm 2017 | Du Ma Địa, Du Tiêm Vượng khu | 22°18′20″B 114°10′22″Đ / 22,305627°B 114,172683°Đ / 22.305627; 114.172683 (SL. No.) | [66][93] | ||
M0126 | Đền Thiên Hậu và công trình liền kề | Tải lên hình ảnh khác | 22 tháng 5 năm 2020 | Du Ma Địa, Du Tiêm Vượng khu | 1865 | 22°18′36″B 114°10′14″Đ / 22,30991°B 114,170684°Đ / 22.309910; 114.170684 (SL. No.) | [75][94] | |
M0131 | Lôi Sinh Xuân | Tải lên hình ảnh khác | 10 tháng 3 năm 2022 | Vượng Giác, Du Tiêm Vượng khu | 1931 | 22°19′29″B 114°09′54″Đ / 22,324722°B 114,165°Đ / 22.324722; 114.165 (SL. No.) | [95] |
Tân Giới
#ID | Tên | Hình ảnh | Ngày công nhận | Vị trí | Năm xây dựng | Ghi chú | Toạ độ | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
M0002 | Đá khắc ở Khiếu Tây Châu | Tải lên hình ảnh khác | 26 tháng 1 năm 1979 | Khiếu Tây Châu, Tây Cống khu | Thời tiền sử | 22°21′35″B 114°18′51″Đ / 22,35972222°B 114,31416667°Đ / 22.35972222; 114.31416667 (SL. No.) | [10][96] | |
M0003 | Đá khắc ở Đông Long Châu | Tải lên hình ảnh khác | 26 tháng 1 năm 1979 | Đông Long Châu, Tây Cống khu | Thời tiền sử | 22°14′57″B 114°17′23″Đ / 22,24916667°B 114,28972222°Đ / 22.24916667; 114.28972222 (SL. No.) | [10][97] | |
M0004 | Đá khắc ở Đại Miếu Loan | Tải lên hình ảnh khác | 26 tháng 1 năm 1979 | Đại Miếu Loan, Tây Cống khu | 1274 | 22°16′15″B 114°17′25″Đ / 22,270848°B 114,290189°Đ / 22.270848; 114.290189 (SL. No.) | [10][98][99] | |
M0009 | Pháo đài Đông Long | Tải lên hình ảnh khác | 25 tháng 7 năm 1980 | Đông Long Châu, Tây Cống khu | 1662 – 1719 | 22°15′18″B 114°17′49″Đ / 22,255082°B 114,296864°Đ / 22.255082; 114.296864 (SL. No.) | [10][100] | |
M0010 | Làng Tam Đống Ốc | Tải lên hình ảnh khác | 13 tháng 3 năm 1981 | Thuyên Loan, Thuyên Loan khu | 1786 | 22°22′19″B 114°07′13″Đ / 22,37205°B 114,12015°Đ / 22.37205; 114.12015 (SL. No.) | [10][101] | |
M0012 | Trung tâm hướng đạo La Định Bang | Tải lên hình ảnh khác | 13 tháng 11 năm 1981 | Đại Bộ, Đại Bộ khu | 1907 | Bây giờ là trụ sở mới Tân Giới Đông của Hiệp hội Hướng đạo Hồng Kông. | 22°26′45″B 114°10′14″Đ / 22,445706°B 114,170622°Đ / 22.445706; 114.170622 (SL. No.) | [10][102] |
M0013 | Làng Thượng Dao | Tải lên hình ảnh khác | 13 tháng 11 năm 1981 | Bắc Đàm Dũng, Tây Cống khu | 1830 | 22°23′33″B 114°19′18″Đ / 22,39246389°B 114,32168889°Đ / 22.39246389; 114.32168889 (SL. No.) | [10][103] | |
M0016 | Đá khắc ở Long Hà Loan | Tải lên hình ảnh khác | 4 tháng 3 năm 1983 | Long Hà Loan, Tây Cống khu | Thời tiền sử | 22°18′36″B 114°17′56″Đ / 22,309969°B 114,298903°Đ / 22.309969; 114.298903 (SL. No.) | [10][104] | |
M0017 | Island House | Tải lên hình ảnh khác | 4 tháng 3 năm 1983 | Nguyên Châu Tể, Đại Bộ khu | 1905 | 22°26′45″B 114°10′44″Đ / 22,44589°B 114,178826°Đ / 22.44589; 114.178826 (SL. No.) | [10][105] | |
M0018 | Di chỉ thuế quan Phật Đầu Châu | Tải lên hình ảnh khác | 4 tháng 3 năm 1983 | Phật Đầu Châu, Tây Cống khu | 1868 | 22°16′49″B 114°16′02″Đ / 22,280382°B 114,267264°Đ / 22.280382; 114.267264 (SL. No.) | [10][106] | |
M0019 | Đền thờ tổ tiên Lân Phong Văn | Tải lên hình ảnh khác | 4 tháng 3 năm 1983 | Tân Điền, Nguyên Lãng khu | Cuối thế kỉ 17 | 22°29′59″B 114°04′28″Đ / 22,499787°B 114,074407°Đ / 22.499787; 114.074407 (SL. No.) | [10][107] | |
M0020 | Tàn dư của Pottery Kiln | Tải lên hình ảnh khác | 15 tháng 4 năm 1983 | Uyển Dao Thôn, Đại Bộ, Đại Bộ khu | Thời nhà Minh | 22°23′22″B 113°58′52″Đ / 22,38933°B 113,981052°Đ / 22.389330; 113.981052 (SL. No.) | [10][108] | |
M0023 | Đền Văn Vũ | Tải lên hình ảnh khác | 11 tháng 5 năm 1984 | Đại Bộ, Đại Bộ khu | 1891 | 22°26′56″B 114°09′52″Đ / 22,44896°B 114,164442°Đ / 22.448960; 114.164442 (SL. No.) | [10][109] | |
M0029 | Nhà ga đường sắt Đại Bộ Khư cũ | Tải lên hình ảnh khác | 23 tháng 11 năm 1984 | Đại Bộ, Đại Bộ khu | 1913 | 22°26′51″B 114°09′52″Đ / 22,44759°B 114,16434°Đ / 22.44759; 114.16434 (SL. No.) | [10][110] | |
M0030 | Đền thờ tổ tiên Liêu Vạn Thạch | Tải lên hình ảnh khác | 18 tháng 1 năm 1985 | Thượng Thủy Hương, Thượng Thủy, Bắc khu | 1751 | 22°30′38″B 114°07′27″Đ / 22,510449°B 114,1242°Đ / 22.510449; 114.124200 (SL. No.) | [10][111] | |
M0031 | Nhà cổ Hải Bá Thôn | Tải lên hình ảnh khác | 25 tháng 7 năm 1986 | Thuyên Loan, Thuyên Loan khu | 1904 | 22°22′13″B 114°07′05″Đ / 22,370273°B 114,118044°Đ / 22.370273; 114.118044 (SL. No.) | [10][112] | |
M0032 | Nhà Đại Phù Đệ | Tải lên hình ảnh khác | 10 tháng 7 năm 1987 | Tân Điền, Nguyên Lãng khu | Trước năm 1865 | 22°29′59″B 114°04′35″Đ / 22,499626°B 114,076412°Đ / 22.499626; 114.076412 (SL. No.) | [10][113] | |
M0033 | Cổng gác làng Cận Long Vy | Tải lên hình ảnh khác | 11 tháng 3 năm 1988 | Long Dược Đầu, Phấn Lĩnh, Bắc khu | 1744 | 22°30′25″B 114°08′54″Đ / 22,506944°B 114,148333°Đ / 22.506944; 114.148333 (SL. No.) | [10][114] | |
M0034 | Dương Hậu Cung | Tải lên hình ảnh khác | 18 tháng 11 năm 1988 | Đông Đầu Thôn, Hạ Thôn, Nguyên Lãng khu | Trước năm 1811 | 22°27′13″B 113°59′35″Đ / 22,45363°B 113,993079°Đ / 22.453630; 113.993079 (SL. No.) | [10][115] | |
M0039 | Nhà cổ, Vương Ốc Thôn | Tải lên hình ảnh khác | 22 tháng 12 năm 1989 | Viên Châu Giác, Sa Điền, Sa Điền khu | 1911 | 22°22′58″B 114°11′50″Đ / 22,382855°B 114,197197°Đ / 22.382855; 114.197197 (SL. No.) | [10][116] | |
M0044 | Nhà dạy học Cảnh Dung | Tải lên hình ảnh khác | 26 tháng 4 năm 1991 | Thượng Hòa Khanh, Sa Đầu Giác, Bắc khu | 1736 – 1795 | 22°31′20″B 114°11′42″Đ / 22,522222°B 114,195°Đ / 22.522222; 114.195000 (SL. No.) | [10][117] | |
M0047 | Nhà dạy học Nhị Đế | Tải lên hình ảnh khác | 26 tháng 6 năm 1992 | Cẩm Điền, Nguyên Lãng khu | 1821 – 1850 | 22°26′41″B 114°03′40″Đ / 22,444853°B 114,061164°Đ / 22.444853; 114.061164 (SL. No.) | [10][118] | |
M0048 | Tường bao và tháp canh làng Cận Long Vy | Tải lên hình ảnh khác | 8 tháng 4 năm 1993 | Long Dược Đầu, Phấn Lĩnh, Bắc khu | 1744 | 22°30′25″B 114°08′54″Đ / 22,506938°B 114,148302°Đ / 22.506938; 114.148302 (SL. No.) | [10][119] | |
M0050 | Cổng gác làng Ma Hốt Vy | Tải lên hình ảnh khác | 25 tháng 11 năm 1994 | Long Dược Đầu, Phấn Lĩnh, Bắc khu | 1736 – 1795 | 22°30′26″B 114°09′09″Đ / 22,50718°B 114,15248°Đ / 22.50718; 114.15248 (SL. No.) | [10][120] | |
M0061 | Nhị Thánh Cung | Tải lên hình ảnh khác | 14 tháng 6 năm 1996 | Hoàng Châu, Nguyên Lãng khu | Khoảng thế kỉ 17 | 22°27′16″B 114°01′40″Đ / 22,454346°B 114,027779°Đ / 22.454346; 114.027779 (SL. No.) | [10][121] | |
M0064 | Tháp canh và tường bao của làng Lão Vy | Tải lên hình ảnh khác | 31 tháng 1 năm 1997 | Long Dược Đầu, Phấn Lĩnh, Bắc khu | Khoảng niên đại 1200 | 22°29′52″B 114°09′07″Đ / 22,4978°B 114,151975°Đ / 22.497800; 114.151975 (SL. No.) | [10][122] | |
M0065 | Đền thờ tổ tiên Đặng Tùng Lĩnh | Tải lên hình ảnh khác | 7 tháng 11 năm 1997 | Long Dược Đầu, Phấn Lĩnh, Bắc khu | 1525 | 22°29′51″B 114°09′10″Đ / 22,497602°B 114,152855°Đ / 22.497602; 114.152855 (SL. No.) | [10][123][124] | |
M0066 | Tu viện Trường Sơn | Tải lên hình ảnh khác | 31 tháng 12 năm 1997 | Phấn Lĩnh, Bắc khu | 1789 | 22°31′45″B 114°10′32″Đ / 22,529135°B 114,17557°Đ / 22.529135; 114.17557 (SL. No.) | [10][125] | |
M0067 | Kính La Gia Thúc | Tải lên hình ảnh khác | 21 tháng 7 năm 1998 | Đại Bộ Đầu Thôn, Đại Bộ khu | Thời nhà Minh | 22°27′17″B 114°09′27″Đ / 22,454813°B 114,157445°Đ / 22.454813; 114.157445 (SL. No.) | [10][126] | |
M0068 | Đền thờ tổ tiên họ Trường | Tải lên hình ảnh khác | 30 tháng 12 năm 1999 | Sơn Hạ Thôn, Bình Sơn, Nguyên Lãng khu | 1815 | 22°25′56″B 114°00′59″Đ / 22,432115°B 114,016358°Đ / 22.432115; 114.016358 (SL. No.) | [127][128][129][130] | |
M0069 | Phàn Tiên Cung | Tải lên hình ảnh khác | 30 tháng 12 năm 1999 | Uyển Dao Thôn, Đại Bộ khu | 1736 – 1795 | 22°26′13″B 114°09′50″Đ / 22,43694°B 114,164°Đ / 22.436940; 114.164000 (SL. No.) | [131][132] | |
M0072 | Ngọn hải đăng Đăng Long Châu | Tải lên hình ảnh khác | 29 tháng 12 năm 2000 | Đăng Long Châu, Cấp Thủy Môn, Thuyên Loan khu | 1912 | 22°20′22″B 114°03′48″Đ / 22,339556°B 114,0632°Đ / 22.339556; 114.063200 (SL. No.) | [133][134] | |
M0073 | Đền thờ tổ tiên họ Đặng | Tải lên hình ảnh khác | 14 tháng 12 năm 2001 | Bình Sơn, Nguyên Lãng khu | Khoảng niên đại 1300 | Nằm trong Con đường di sản Bình Sơn. | 22°26′42″B 114°00′29″Đ / 22,445025°B 114,008083°Đ / 22.445025; 114.008083 (SL. No.) | [135][136] |
M0074 | Đền thờ tổ tiên Dũ Kiều | Tải lên hình ảnh khác | 14 tháng 12 năm 2001 | Bình Sơn, Nguyên Lãng khu | Đầu thế kỉ 16 | Nằm trong Con đường di sản Bình Sơn. | 22°26′42″B 114°00′29″Đ / 22,444907°B 114,008058°Đ / 22.444907; 114.008058 (SL. No.) | [137] |
M0075 | Tụ Tinh Lâu | Tải lên hình ảnh khác | 14 tháng 12 năm 2001 | Bình Sơn, Nguyên Lãng | 1368 – 1398 | 22°26′56″B 114°00′22″Đ / 22,44889167°B 114,00615556°Đ / 22.44889167; 114.00615556 (SL. No.) | [138] | |
M0076 | Đền Hồng Thánh | Tải lên hình ảnh khác | 15 tháng 11 năm 2002 | Khiếu Tây Châu, Tây Cống khu | Trước năm 1899 | 22°20′33″B 114°19′18″Đ / 22,342366°B 114,321605°Đ / 22.342366; 114.321605 (SL. No.) | [139][140] | |
M0077 | Đền Thiên Hậu | Tải lên hình ảnh khác | 15 tháng 11 năm 2002 | Long Dược Đầu, Phấn Lĩnh, Bắc khu | Khoảng năm 1500 | 22°29′51″B 114°09′10″Đ / 22,497503°B 114,152691°Đ / 22.497503; 114.152691 (SL. No.) | [141] | |
M0078 | Đền thờ tổ tiên Cư Thạch Hầu | Tải lên hình ảnh khác | 19 tháng 12 năm 2003 | Hà Thượng Hương, Thượng Thủy, Bắc khu | 1762 | 22°30′39″B 114°06′32″Đ / 22,510961°B 114,108946°Đ / 22.510961; 114.108946 (SL. No.) | [142][143] | |
M0079 | Tòa nhà Morrison, Trung tâm Hà Phúc Đường | Tải lên hình ảnh khác | 26 tháng 3 năm 2004 | 28 đường Thanh Sơn Công, Tân Khư, Đồn Môn khu | 1936 | 22°23′48″B 113°58′43″Đ / 22,39678°B 113,978479°Đ / 22.39678; 113.978479 (SL. No.) | [144] | |
M0081 | Đền thờ tổ tiên họ Lương | Tải lên hình ảnh khác | 12 tháng 1 năm 2007 | Nguyên Cương Thôn, Bát Hương, Nguyên Lãng khu | Thế kỉ 17 – 18 | 22°25′33″B 114°04′35″Đ / 22,425745°B 114,076441°Đ / 22.425745; 114.076441 (SL. No.) | [145][146] | |
M0082 | Nhà dạy học Trị Quế | Tải lên hình ảnh khác | 29 tháng 6 năm 2007 | Thượng Thôn, Bát Hương, Nguyên Lãng khu | Trước năm 1899 | 22°25′42″B 114°05′30″Đ / 22,428392°B 114,09171°Đ / 22.428392; 114.091710 (SL. No.) | [147][148][149] | |
M0083 | Đền thờ tổ tiên họ Đặng | Tải lên hình ảnh khác | 1 tháng 2 năm 2008 | Hà Thôn, Nguyên Lãng khu | 1750 | 22°26′50″B 113°59′35″Đ / 22,44716°B 113,993173°Đ / 22.447160; 113.993173 (SL. No.) | [150][151][152] | |
M0091 | 5 công trình lịch sử của hồ chứa Cửu Long | Tải lên hình ảnh khác | 18 tháng 9 năm 2009 | Đường Kim Sơn, Vườn quốc gia Kim Sơn, Sa Điền khu | 1901 – 1911 | 22°21′15″B 114°09′16″Đ / 22,354167°B 114,154444°Đ / 22.354167; 114.154444 (SL. No.) | [153][154] | |
M0092 | Bia kỉ niệm Hồ chứa Thành Môn | Tải lên hình ảnh khác | 18 tháng 9 năm 2009 | Thành Môn, Quỳ Thanh khu | 1937 | 22°23′10″B 114°08′50″Đ / 22,38611111°B 114,14722222°Đ / 22.38611111; 114.14722222 (SL. No.) | [153][155] | |
M0093 | Nơi ở cũ của Diệp Định Sĩ | Tải lên hình ảnh khác | 6 tháng 11 năm 2009 | Liên Ma Khanh, Sa Đầu Giác, Bắc khu | 1908 | 22°32′56″B 114°10′49″Đ / 22,549007°B 114,180413°Đ / 22.549007; 114.180413 (SL. No.) | [156][157] | |
M0094 | Nhà dạy học Nhân Đôn Cương | Tải lên hình ảnh khác | 6 tháng 11 năm 2009 | Khanh Đầu Thôn, Bình Sơn, Nguyên Lãng khu | Chưa biết | Nằm trong Con đường di sản Bình Sơn. | 22°26′45″B 114°00′32″Đ / 22,445825°B 114,008982°Đ / 22.445825; 114.008982 (SL. No.) | [157][158] |
M0097 | Đền thờ tổ tiên Quảng Du Đặng | Tải lên hình ảnh khác | 12 tháng 11 năm 2011 | Số 32 Thủy Đầu Thôn, Bắc Vy Thôn, Cẩm Điền, Nguyên Lãng khu | 1701 | 22°26′46″B 114°03′39″Đ / 22,446111°B 114,060833°Đ / 22.446111; 114.060833 (SL. No.) | [46][159][160] | |
M0099 | Công trình kiên cố ở số 55 Bạch Nê, Nguyên Lãng | Tải lên hình ảnh khác | 24 tháng 6 năm 2011 | Số 55 Bạch Nê, Nguyên Lãng khu | 1910 | 22°25′39″B 113°56′34″Đ / 22,4275°B 113,942778°Đ / 22.4275; 113.942778 (SL. No.) | [161][162][163][164] | |
M0104 | Phát Đạt Đường | Tải lên hình ảnh khác | 27 tháng 12 năm 2013 | Hạ Hòa Khanh, Sa Đầu Giác, Bắc khu | 1933 | 22°31′35″B 114°11′53″Đ / 22,526526°B 114,197957°Đ / 22.526526; 114.197957 (SL. No.) | [165][166][167] | |
M0105 | Công sở Đạt Đức | Tải lên hình ảnh khác | 27 tháng 12 năm 2013 | Tây bắc Thượng Chương Vy, Bình Sơn, Nguyên Lãng khu | 1851 – 1861 | Nằm trong Con đường di sản Bình Sơn. | 22°26′58″B 114°00′26″Đ / 22,449444°B 114,007222°Đ / 22.449444; 114.007222 (SL. No.) | [167][168] |
M0123 | Đền thờ tổ tiên Vị Phong Hậu | Tải lên hình ảnh khác | 25 tháng 10 năm 2019 | Kim Tiền, Thượng Thủy, Bắc khu | Cuối thế kỉ 18 | 22°30′03″B 114°06′44″Đ / 22,500851°B 114,112086°Đ / 22.500851; 114.112086 (SL. No.) | [72][169] | |
M0128 | Trạm cảnh sát Đại Bộ cũ | Tải lên hình ảnh khác | 16 tháng 7 năm 2021 | Đại Bộ Khư, Đại Bộ khu | 1899 | 22°26′48″B 114°10′12″Đ / 22,446667°B 114,17°Đ / 22.446667; 114.17 (SL. No.) | [170] | |
M0129 | Hiệp Thiên Cung, Sơn Chủy | 16 tháng 7 năm 2021 | Thôn Sơn Chủy, Sa Đầu Giác, Bắc khu | 1894 – 1895 | 22°32′59″B 114°13′25″Đ / 22,549722°B 114,223611°Đ / 22.549722; 114.223611 (SL. No.) | [171] |
Li Đảo
#ID | Tên | Hình ảnh | Ngày công nhận | Vị trí | Năm xây dựng | Ghi chú | Toạ độ | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
M0005 | Đá khắc ở Thạch Bích | Tải lên hình ảnh khác | 27 tháng 4 năm 1979 | Thạch Bích, Đại Tự Sơn, Li Đảo khu | Thời đại đồ đồng | Có thể được chạm khắc khoảng 3000 năm trước. | 22°13′30″B 113°53′48″Đ / 22,224905°B 113,896702°Đ / 22.224905; 113.896702 (SL. No.) | [10][172] |
M0006 | Đá khắc ở Bồ Đài | Tải lên hình ảnh khác | 27 tháng 4 năm 1979 | Đảo Bồ Đài, Li Đảo khu | Thời đại đồ đồng | 22°09′39″B 114°15′23″Đ / 22,160969°B 114,256274°Đ / 22.160969; 114.256274 (SL. No.) | [10][173] | |
M0007 | Pháo đài Đông Dũng | Tải lên hình ảnh khác | 24 tháng 8 năm 1979 | Đông Dũng, Đại Tự Sơn, Li Đảo khu | 1832 | 22°16′41″B 113°56′10″Đ / 22,277979°B 113,936024°Đ / 22.277979; 113.936024 (SL. No.) | [10][174] | |
M0011 | Pháo đài Phân Lưu | Tải lên hình ảnh khác | 13 tháng 11 năm 1981 | Phân Lưu, Đại Tự Sơn, Li Đảo khu | 1729 | 22°11′54″B 113°51′05″Đ / 22,19845°B 113,85128056°Đ / 22.19845; 113.85128056 (SL. No.) | [10][175] | |
M0014 | Đá khắc ở Trường Châu | Tải lên hình ảnh khác | 22 tháng 1 năm 1982 | Trường Châu, Li Đảo khu | Thời đại đồ đồng | 22°12′29″B 114°01′58″Đ / 22,207918°B 114,032648°Đ / 22.207918; 114.032648 (SL. No.) | [10][176] | |
M0021 | Vòng tròn đá ở Phân Lưu | Tải lên hình ảnh khác | 15 tháng 4 năm 1983 | Phân Lưu, Đại Tự Sơn, Li Đảo khu | Thời đại đồ đá mới đến thời kỳ đồ đồng | 22°11′52″B 113°50′53″Đ / 22,197738°B 113,848029°Đ / 22.197738; 113.848029 (SL. No.) | [10][177] | |
M0022 | Tiểu pháo đài Đông Dũng | Tải lên hình ảnh khác | 11 tháng 11 năm 1983 | Đông Dũng, Đại Tự Sơn, Li Đảo khu | 1817 | 22°17′14″B 113°56′08″Đ / 22,287278°B 113,935498°Đ / 22.287278; 113.935498 (SL. No.) | [10][178] | |
M0071 | Ngọn hải đăng Hoàng Lan | Tải lên hình ảnh khác | 29 tháng 12 năm 2000 | Đảo Hoàng Lan, Li Đảo khu | 1893 | 22°10′55″B 114°18′11″Đ / 22,181809°B 114,303085°Đ / 22.181809; 114.303085 (SL. No.) | [134][179] | |
M0117 | Đền Dương Hậu, Đại Áo | Tải lên hình ảnh khác | 13 tháng 10 năm 2017 | Đại Áo, Đại Tự Sơn, Li Đảo khu | Khoảng năm 1669 | 22°15′33″B 113°51′46″Đ / 22,259104°B 113,862698°Đ / 22.259104; 113.862698 (SL. No.) | [66][180][181] |
Xem thêm
Tham khảo
- ^ “Declared Monuments - Antiquities and Monuments Office”. www.amo.gov.hk. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020.
- ^ a b “Chapter 1: "Conservation of monuments and historic buildings” (PDF). Report No. 60 of the Director of Audit (bằng tiếng Anh). Hồng Kông: Thự Thẩm kê, Chính phủ Hồng Kông. 28 tháng 3 năm 2013. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Declared Monuments in Hong Kong” (PDF). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020.
- ^ a b “古蹟宣布制度的歷史發展簡介” (PDF). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2020.
- ^ “立法會十一題:法定機構資料(附件)” (PDF). Công báo Chính phủ Hồng Kông. ngày 26 tháng 1 năm 2005. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2020.
- ^ Una So (ngày 11 tháng 8 năm 2007). “Court ruling clears way for Queen's Pier dismantling”. The Standard. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Press Releases:Linkage established between monument declaration and historic buildings grading system”. Cục Phát triển. ngày 26 tháng 11 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020.
- ^ “檢討法定古蹟宣布制度與行政評級制度之間的關係和制定對私人擁有的古蹟及歷史建築物之保護機制” (PDF). Văn kiện Hội đồng tư vấn Cổ vật. ngày 4 tháng 12 năm 2009. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2020.
- ^ Li, P (tháng 12 năm 2008). “Transfer of Development Rights Approach: Striking the Balance between Economic Development and Historic Preservation in Hong Kong” (PDF). Surveying and Built Environment. 19 (1): 38–53. ISSN 1816-9554. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2014.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo “Annex I Listing of Declared Monuments”. Cục Bảo vệ Môi trường. Chính phủ Hồng Kông. ngày 1 tháng 1 năm 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Rock Carving at Big Wave Bay, Hong Kong Island”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Duddell Street Steps and Gas Lamps, Central”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Tin Hau Temple, Causeway Bay”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Old Stanley Police Station”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “The Exterior of the Old Supreme Court, Central”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “The Exterior of the Main Building, the University of Hong Kong”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Rock Carvings at Wong Chuk Hang”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Flagstaff House, Cotton Tree Drive, Central”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Former French Mission Building, Battery Path, Central”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Law Uk Hakka House, Chai Wan”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Old Wan Chai Post Office”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Old Pathological Institute, Caine Lane, Sheung Wan”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Western Market, Sheung Wan”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Main Building of St. Stephen's Girls' College, Lyttelton Road, Mid-Levels”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “The Exterior of the Main Building, the Helena May, Garden Road, Central”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Gate Lodge of the Former Mountain Lodge, The Peak”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Central Police Station Compound, Hollywood Road, Central”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Former Central Magistracy, Arbuthnot Road, Central”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Victoria Prison Compound, Old Bailey Street, Central”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “The Exterior of University Hall, the University of Hong Kong”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2013.
- ^ “The Exterior of Hung Hing Ying Building, the University of Hong Kong”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2013.
- ^ “The Exterior of Tang Chi Ngong Building, the University of Hong Kong”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Government House, Upper Albert Road, Central”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2013.
- ^ “St. John's Cathedral, Garden Road, Central”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2013.
- ^ “North and West Blocks of St. Joseph's College, Kennedy Road, Central”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Cape D'Aguilar Lighthouse”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2013.
- ^ “King Yin Lei declared a monument (with photos)”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. ngày 11 tháng 7 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2013.
- ^ “King Yin Lei, No. 45 Stubbs Road, Mid-Levels”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Green Island Lighthouse Compound Declared a Monument”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. ngày 7 tháng 11 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Green Island lighthouse compound”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2013.
- ^ a b c d “41 waterworks structures declared monuments (with photos)”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. ngày 18 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
- ^ “6 Historic Structures of Pok Fu Lam Reservoir”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
- ^ “22 Historic Structures of Tai Tam Group of Reservoirs”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
- ^ “3 Historic Structures of Wong Nai Chung Reservoir”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
- ^ “4 Historic Structures of Aberdeen Reservoir”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
- ^ a b c d “Four historic buildings declared as monuments (with photos)”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. ngày 12 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Man Mo Temple Compound”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Kom Tong Hall”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
- ^ a b “Two historic school buildings declared monuments (with photos)”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. ngày 2 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
- ^ “School House of St. Stephen's College, Stanley”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
- ^ “King's College, Bonham Road, Mid-Levels”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
- ^ “The Cenotaph (Hong Kong)”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ a b Đài tưởng niệm, di tích pháp định Lưu trữ 2020-02-16 tại Wayback Machine, news.gov.hk. 22 tháng 11 năm 2013
- ^ “Béthanie (Hong Kong)”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Lin Fa Temple”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ a b c Three historic temples declared monuments (with photos) Lưu trữ 2014-10-26 tại Wayback Machine,Công báo Chính phủ Hồng Kông, ngày 24 tháng 10 năm 2014
- ^ “Hung Shing Temple”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2015.
- ^ “The Race Course Fire Memorial”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2015.
- ^ a b c “香港政府資訊中心新聞公報《三座歷史建築列為法定古蹟》” (bằng tiếng Trung). 23 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015.
- ^ “The facade of the Old Mental Hospital”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Block 7 of the old Lei Yue Mun Barracks, 15 Chai Wan Road”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2020.
- ^ a b c 舊鯉魚門軍營三幢歷史建築列為法定古蹟 Lưu trữ 2016-05-25 tại Wayback Machine,Công báo Chính phủ Hồng Kông, ngày 20 tháng 5 năm 2016
- ^ “Block 10 of the old Lei Yue Mun Barracks, 15 Chai Wan Road”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Block 25 of the old Lei Yue Mun Barracks, 15 Chai Wan Road”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Tung Lin Kok Yuen, 15 Shan Kwong Road, Happy Valley, Hong Kong”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2020.
- ^ a b c “Three historic buildings declared monuments (with photos)”. Công báo Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
- ^ “The Exterior of Fung Ping Shan Building, the University of Hong Kong, Pok Fu Lam, Hong Kong”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2020.
- ^ a b c “Exteriors of three historic buildings at University of Hong Kong declared monuments (with photos)”. Công báo Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
- ^ “The Exterior of Eliot Hall, the University of Hong Kong, Pok Fu Lam, Hong Kong”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2020.
- ^ “The Exterior of May Hall, the University of Hong Kong, Pok Fu Lam, Hong Kong”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Rock Carving at Cape Collinson, Chai Wan”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2020.
- ^ a b c “Three historic items declared as monuments (with photos)”. Công báo Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Bronze Age rock carving at Cape Collinson could be declared monument, according to Hong Kong government proposal”. South China Morning Post. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Yuk Hui Temple, Lung On Street, Wan Chai”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2020.
- ^ a b c “Three historic items declared as monuments (with photos)”. Công báo Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
- ^ “The masonry bridge of Pok Fu Lam Reservoir”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Tung Wah Coffin Home”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Bonham Road Government Primary School”. Văn phòng Cổ vật và Di tích (bằng tiếng Anh). Chính phủ Hồng Kông. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Jamia Mosque (Hong Kong)”. Văn phòng Cổ vật và Di tích (bằng tiếng Anh). Chính phủ Hồng Kông. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Hong Kong City Hall”. Văn phòng Cổ vật và Di tích (bằng tiếng Anh). Chính phủ Hồng Kông. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Hong Kong Observatory, Tsim Sha Tsui”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Lei Cheng Uk Han Tomb, Sham Shui Po”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Former Kowloon-Canton Railway Clock Tower, Tsim Sha Tsui”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Former Kowloon British School, Tsim Sha Tsui”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Former Marine Police Headquarters Compound, Tsim Sha Tsui”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Remnants of the South Gate of Kowloon Walled City, Kowloon Walled City Park”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Former Yamen Building of Kowloon Walled City, Kowloon Walled City Park”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Maryknoll Convent School declared a monument (with photos)”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. ngày 16 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Maryknoll Convent School”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Tung Wah Museum”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Hau Wong Temple, Kowloon City”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ “The Signal Tower in the Signal Hill Garden at Blackhead Point”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Kowloon Union Church”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Tin Hau Temple and the adjoining buildings”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Lui Seng Chun, Mong Kok”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.
- ^ 西貢滘西洲石刻 – 法定古蹟. Văn phòng Cổ vật và Di tích (bằng tiếng Trung). Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Rock Carving on Tung Lung Chau, Sai Kung”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Rock Inscription at Joss House Bay, Sai Kung”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
- ^ Jen, Yu-wen (1965). “The Southern Sung Stone Engraving at North Fu-t'ang” (PDF). 5. Hồng Kông: 65–68. ISSN 1991-7295. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2020. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - ^ “Tung Lung Fort, Tung Lung Chau, Sai Kung”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Sam Tung Uk Village, Tsuen Wan”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Old District Office North, Tai Po”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Sheung Yiu Village, Sai Kung”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Rock Carving at Lung Ha Wan, Sai Kung”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Island House, Yuen Chau Tsai, Tai Po”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Site of Chinese Customs Station, Junk Island, Sai Kung”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Man Lun Fung Ancestral Hall, San Tin, Yuen Long”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Pottery Kilns at Wun Yiu Village in Tai Po”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Man Mo Temple, Tai Po”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Old Tai Po Market Railway Station”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Liu Man Shek Tong Ancestral Hall, Sheung Shui”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Old House, Hoi Pa Village, Tsuen Wan”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Tai Fu Tai Mansion, San Tin, Yuen Long”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Kun Lung Gate Tower, Lung Yeuk Tau, Fanling”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Yeung Hau Temple, Ha Tsuen, Yuen Long”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Old House, Wong Uk Village, Sha Tin”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Kang Yung Study Hall, Sha Tau Kok”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Yi Tai Study Hall, Kam Tin, Yuen Long”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Enclosing Walls and Corner Watch Towers of Kun Lung Wai, Lung Yeuk Tau, Fanling”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Entrance Tower of Ma Wat Wai, Lung Yeuk Tau, Fanling”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013.
- ^ “I Shing Temple, Wang Chau, Yuen Long”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Entrance Tower & Enclosing Walls of Lo Wai, Lung Yuek Tau, Fanling”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Tang Chung Ling Ancestral Hall, Lung Yeuk Tau, Fanling”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2013.
- ^ Văn phòng Cổ vật và Di tích: "Major Repair to Tang Chung Ling Ancestral Hall, Lung Yeuk Tau, Fanling" Lưu trữ 2018-10-25 tại Wayback Machine. Tháng 8, 2004
- ^ “Cheung Shan Monastery, Ping Che, Fanling”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ “Antiquities and Monuments Office: Cheung Ancestral Hall”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2011.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2011.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ “Fan Sin Temple declared as historical building”. Công báo Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2008.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ a b “Waglan Lighthouse and Tang Lung Chau Lighthouse Gazetted as Historical Buildings”. Công báo Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2008.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ “Historic Building / Site – Introduction Page”. web.archive.org. ngày 20 tháng 7 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2008.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2008.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2008.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2008.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2008.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ “Hau Ku Shek Ancestral Hall, Ho Sheung Heung, Sheung Shui”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2008.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ “Leung Ancestral Hall at Yuen Kong Tsuen, Pat Heung, Yuen Long, gazetted as historical building”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ “Leung Ancestral Hall”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Chik Kwai Study Hall at Sheung Tsuen, Pat Heung, Yuen Long, gazetted as historical building”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ “Chik Kwai Study Hall”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Consultancy for Conservation Study of Chik Kwai Study Hall at Pat Heung” (PDF). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Tang Ancestral Hall and its adjoining land and buildings, Ha Tsuen, Yuen Long, gazetted as historical buildings”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ “Tang Ancestral Hall”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2009.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ a b “"41 waterworks structures declared monuments"”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2010.
- ^ “5 Historic Structures of Kowloon Reservoir”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Memorial Stone of Shing Mun Reservoir”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Residence of Ip Ting-sz”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ a b “Residence of Ip Ting-sz and Yan Tun Kong Study Hall declared monuments (With photos)”. Công báo Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Yan Tun Kong Study Hall”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Tang Kwong U Ancestral Hall”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ Ban Cố vấn Cổ vật: Tang Kwong U Ancestral Hall Lưu trữ 2019-10-25 tại Wayback Machine
- ^ “Fortified Structure at No. 55 Ha Pak Nai, Yuen Long”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Fortified structure at Ha Pak Nai in Yuen Long declared a monument (with photo)”. Công báo Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Fat Tat Tong”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Item #762” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2013.
- ^ a b “Fat Tat Tong”. Công báo Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Tat Tak Communal Hall”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ “The Hau Mei Fung Ancestral Hall, Kam Tsin, Sheung Shui”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Old Tai Po Police Station”. Văn phòng Cổ vật và Di tích (bằng tiếng Anh). Chính phủ Hồng Kông. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Hip Tin Temple, Shan Tsui, Sha Tau Kok”. Văn phòng Cổ vật và Di tích (bằng tiếng Anh). Chính phủ Hồng Kông. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Rock Carving at Shek Pik, Lantau Island”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Rock Carvings on Po Toi”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Tung Chung Fort, Lantau Island”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Fan Lau Fort, Lantau Island”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Rock Carvings on Cheung Chau”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Stone Circle at Fan Lau, Lantau Island”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Tung Chung Battery, Lantau Island”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Waglan Lighthouse, Waglan Island”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Yeung Hau Temple, Tai O”. Ủy ban Đền chùa Trung Quốc. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Yeung Hau Temple, Po Chue Tam, Tai O”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020.
Liên kết ngoài
Ánh xạ tất cả các tọa độ bằng cách sử dụng: OpenStreetMap |
Tải xuống tọa độ dưới dạng: KML |
- Các di tích pháp định tại Hồng Kông trên trang web của Văn phòng Cổ vật và Di tích Lưu trữ 2020-02-16 tại Wayback Machine
- Google Map với tất cả các địa điểm
"Di tích pháp định của Hồng Kông" là một danh sách chọn lọc của Wikipedia tiếng Việt. Mời bạn xem phiên bản đã được bình chọn vào ngày 18 tháng 3 năm 2020 và so sánh sự khác biệt với phiên bản hiện tại. |