Diều hâu Cooper
Diều hâu Cooper | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Accipitriformes |
Họ (familia) | Accipitridae |
Chi (genus) | Accipiter |
Loài (species) | A. cooperii |
Danh pháp hai phần | |
Accipiter cooperii (Bonaparte, 1828) | |
Diều hâu Cooper (danh pháp khoa học: Accipiter cooperii) là một loài diều hâu kích cỡ trung bình bản địa Bắc Mỹ, sống trên một vùng kéo dài từ nam Canada tới bắc México. Như nhiều loài chim săn mồi khác, chim trống nhỏ hơn chim mái. Ở loài này, cá thể sống về phía đông sông Mississippi thường to hơn cá thể về phía tây.
Phân loại
Diều hâu Cooper được nhà tự nhiên học Pháp Charles Lucien Bonaparte mô tả năm 1828. Nó là thành viên của chi Accipiter. Tên thông thường của loài này được đặt theo tên William Cooper, một trong những người lập nên Trường Khoa học Tự nhiên New York (sau đó đổi tên thành Viện hàn lâm Khoa học New York).
Chú thích
- ^ BirdLife International (2012). “Accipiter cooperii”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
Tài liệu
- Sibley, David (2000). The Sibley Guide to Birds. Knopf. tr. 112–113. ISBN 0-679-45122-6.
- Accipiter cooperii (TSN 175309) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Diều hâu Cooper tại Wikispecies
Bài viết Bộ Ưng này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|