Danh sách chuyến lưu diễn hòa nhạc của 2PM
Nhóm nhạc nam Hàn Quốc 2PM đã tổ chức 14 chuyến lưu diễn hòa nhạc ở Châu Á.
2010
Concert đầu tiên: Don't Stop Can't Stop
Seoul, Hàn Quốc (31 tháng 7 năm 2010)
Main Set
Act 1 - Giới thiệu Concert
- "What Time Is It Now?"
- "Don't Stop Can't Stop"
- "Tired of Waiting"
- "Without U (Explorer Mix)"
- "Only You"
- "Angel"
- "Boom Boom Boom" / "Open Happiness"
- "Crazy 4S" / "My Color&Tik Tok"
- "Sunday Morning / Sexy Back (Taec&Khun)"
- "3 Bears + More Than Words (Khun)"
- "Lovestoned" / "Take You Down (Chansung)"
Act 2 - Cinderella Sistar Parody Video
- "Orange Caramel's Magic Girl (Woo, Chan & Taec // Junho, Minjun & Khun)"
- "Trot Medley (Junho, Minjun & Khun // Woo, Chan & Taec)"
- "CLON's Kungtari Shabara"
Act 3 - Changing Room Video
- "Member's Dance Bridge Songs"
- "I Hate You"
- "I Was Crazy About You
- Again & Again (R&B mix) + Dance Flips / You Might Comeback"
- "10 out of 10 (10/10)"
- "Empire State of Mind (DJ Remix) (Minjun)"
- "Nice & Slow" / "Caught Up (Junho)"
- "Wooyoung Solo Dance (2 versions)"
- "Etude of Memory (Taecyeon)"
- "I Will Give You My Life"
- "Gimme the Light"
- "Heartbeat"
- "Again & Again"
Encore
- "Thank You"
- "I hate you (Lounge Mix)"
- "Again & Again (Remix)"
Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm |
---|---|---|---|
31 tháng 7 năm 2010 | Seoul | Hàn Quốc | Nhà thi đấu Thể dục dụng cụ Olympic |
1 tháng 8 năm 2010 | |||
7 tháng 8 năm 2010 | Busan | Busan Bexco | |
8 tháng 8 năm 2010 | |||
4 tháng 9 năm 2010 | Seoul | Sân vận động trong nhà Jamsil | |
5 tháng 9 năm 2010 |
2011
Chuyến lưu diễn Nhật Bản đầu tiên: Take Off
Sapporo, Nhật Bản (06 tháng 5 năm 2011)
Main Set
Act 1
- "What Time Is It Now?"
- "Don't Stop, Can't Stop"
- "I Hate You"
- "Without U"
- "I Can't"
- "Only You (Acoustic and Winter Special Remix)"
- "Tired of Waiting"
- "Utada Hikaru's First Love (Nichkhun)"
- "USHER's Nice n Slow (Junho)"
- "Far*east Movement's Like a G6 (Wooyoung)"
- "Take Off"
- "I'll Be Back"
- "10 out of 10"
- "Jay-z & Alicia Keys's Empire State of Mind (Minjun)"
- "Rain's Love Song (Chansung)"
- "Greeeen's Miracle (Taecyeon)"
- "I Will Give You My Life"
- "Gimme the Light"
- "Again & Again"
- "Heartbeat"
Encore
- "Thank You"
- "Again & Again (Remix)"
- "I Hate You (Lounge Mix)"
Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm |
---|---|---|---|
6 tháng 5 năm 2011 | Sapporo | Nhật Bản | Zepp Sapporo |
8 tháng 5 năm 2011 | Fukuoka | Zepp Fukuoka | |
9 tháng 5 năm 2011 | Osaka | Zepp Osaka | |
10 tháng 5 năm 2011 | Nagoya | Zepp Nagoya | |
12 tháng 5 năm 2011 | Chiba | Makuhari Messe | |
13 tháng 5 năm 2011 | Tokyo | Zepp Tokyo |
Japan Arena Tour: Republic of 2PM
Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm |
---|---|---|---|
3 tháng 12 năm 2011 | Mie | Nhật Bản | Mie Prefectural Sun Arena |
5 tháng 12 năm 2011 | Osaka | Hội trường Osaka-jō | |
6 tháng 12 năm 2011 | |||
8 tháng 12 năm 2011 | Nagoya | Nippon Gaishi Hall | |
14 tháng 12 năm 2011 | Saitama | Saitama Super Arena | |
17 tháng 12 năm 2011 | Fukuoka | Marine Messe Fukuoka | |
18 tháng 12 năm 2011 | |||
ngày 20 tháng 12 năm 2011 | Tokyo | Nippon Budokan | |
21 tháng 12 năm 2011 |
2011 - 2012
Concert thứ 2: Hands Up Asia Tour
Seoul, Hàn Quốc (2 tháng 9 năm 2011)
Main Set
Act 1
- "HOT"
- "Electricity"
- "Hands Up"
- "I was Crazy About You & Tired of Waiting (Remix)"
- "Move On (JunHo & WooYoung)"
- "I Can’t"
- "Give It to Me"
- "Dance2Night"
- "My Valentine (Nichkhun & Taecyeon)"
- "Revenger (Chansung)"
- "I’ll be Back"
- "Hyun Moo Jung"
- "Back2u"
- "Alive (Minjun)"
- "Without You"
- "Only You"
- "10 out of 10"
- "Again and Again"
- "I’m Your Man"
- "Don’t Stop Can’t Stop"
- "Heartbeat"
- "Thank You"
- "10 out of 10 (Remix)"
- "Hands Up (Remix)"
Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm |
---|---|---|---|
2 tháng 9 năm 2011 | Seoul | Hàn Quốc | Sân vận động trong nhà Jamsil |
3 tháng 9 năm 2011 | |||
7 tháng 10 năm 2011 | Đài Bắc | Đài Loan | Taida Gym |
8 tháng 10 năm 2011 | |||
11 tháng 11 năm 2011 | Jakarta | Indonesia | JITEC Mangga Dua Square |
19 tháng 11 năm 2011 | Kallang | Singapore | Sân vận động trong nhà Singapore |
25 tháng 11 năm 2011 | Kuala Lumpur | Malaysia | Stadium Negara |
18 tháng 2 năm 2012 | Bangkok | Thái Lan | Impact Arena |
25 tháng 2 năm 2012 | Nam Kinh | Trung Quốc | Nanjing Olympic Sports Center |
10 tháng 3 năm 2012 | Hồng Kông | AsiaWorld–Arena |
2012
Six Beautiful Days
Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm |
---|---|---|---|
24 tháng 5 năm 2012 | Tokyo | Nhật Bản | Nippon Budokan |
25 tháng 5 năm 2012 | |||
28 tháng 5 năm 2012 | |||
29 tháng 5 năm 2012 | |||
30 tháng 5 năm 2012 | |||
31 tháng 5 năm 2012 | |||
5 tháng 6 năm 2012 | Yokohama | Yokohama Arena | |
6 tháng 5 năm 2012 |
2012 - 2013
"What Time Is It?" - Asia Tour
Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm |
---|---|---|---|
17 tháng 11 năm 2012 | Thượng Hải | Trung Quốc | Mercedez Benz Arena |
8 tháng 12 năm 2012 | Jakarta | Indonesia | Sân vận động Quốc tế Mata Elang |
15 tháng 12 năm 2012 | Đài Bắc | Đài Loan | Nangang Exhibition Hall |
22 tháng 12 năm 2012 | Ma Cao | Trung Quốc | Cotai Arena |
2 tháng 3 năm 2013 | Manila | Philippines | Mall of Asia Arena |
30 tháng 3 năm 2013 | Quảng Châu | Trung Quốc | Nhà thi đấu Quảng Châu |
8 tháng 4 năm 2013 | Bangkok | Thái Lan | Impact Arena |
21 tháng 6 năm 2013 | Seoul | Hàn Quốc | Sân vận động trong nhà Jamsil |
22 tháng 6 năm 2013 |
2014 - 2015
Go Crazy World Tour
Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm | Khán giả |
---|---|---|---|---|
Châu Á | ||||
3 tháng 10 năm 2014 | Seoul | Hàn Quốc | Sân vận động trong nhà Jamsil | 14.000[1] |
4 tháng 10 năm 2014 | ||||
11 tháng 10 năm 2014 | Băng Cốc | Thái Lan | Impact Arena | 10.000[2] |
1 tháng 11 năm 2014 | Bắc Kinh | Trung Quốc | Nhà thi đấu Thủ đô | 7.000[3] |
Bắc Mỹ | ||||
14 tháng 11 năm 2014 | Newark | Hoa Kỳ | Trung tâm Prudential | — |
16 tháng 11 năm 2014 | Rosemont | Nhà hát Rosemont | 4.000[4] | |
18 tháng 11 năm 2014 | Grand Prairie | Nhà hát Verizon | — | |
21 tháng 11 năm 2014 | Los Angeles | Khán phòng Shrine | — | |
Châu Á | ||||
29 tháng 11 năm 2014 | Quảng Châu | Trung Quốc | Nhà thi đấu Thể thao Quốc tế Quảng Châu | — |
17 tháng 1 năm 2015 | Nam Kinh | Trung tâm Thể thao Olympic Nam Kinh | — | |
14 tháng 2 năm 2015 | Hồng Kông | AsiaWorld–Arena | 10.000[5] | |
28 tháng 3 năm 2015 | Jakarta | Indonesia | Istora Senayan | — |
4 tháng 4 năm 2015 | Thượng Hải | Trung Quốc | Mercedez-Benz Arena | — |
Tổng cộng | N/A |
Tham khảo
- ^ “2PM 월드투어 첫 공연, 7천 관객 열광 속 '성황'” [2PM World Tour's first performance, 'Successful' amid the enthusiasm of 7,000 spectators]. Edaily (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 4 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
- ^ “2PM, 태국 단독 콘서트 성료…1만 팬들과 호흡” [2PM's Thailand solo concert has been completed ... filled with 10,000 fans]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 13 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
- ^ “2PM 중국 북경서 첫번째 단독 공연 개최, 7천여 팬들 참석” [2PM held its first solo concert in Beijing, China, attended by 7,000 fans]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 4 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
- ^ “2pm, 시카고 팬심 홀렸다” [2pm, Chicago fans are captivated]. The Korea Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
- ^ “2PM, 월드투어 홍콩 공연..1만 팬들과 밸런타인이벤트” [2PM, World Tour Hong Kong performance.. 10,000 fans and Valentine's Day event]. Osen (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 16 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.