Danh sách điểm cực trị của Nhật Bản
Ánh xạ tất cả các tọa độ bằng cách sử dụng: OpenStreetMap |
Tải xuống tọa độ dưới dạng: KML |
Các điểm cực trị của Nhật Bản bao gồm những tọa độ xa nhất về các hướng bắc, nam, đông và tây của Nhật Bản, cùng những vị trí cao nhất và thấp nhất tại quốc gia này. Điểm cực bắc theo tuyến bố của Nhật Bản hiện đang trong tình trạng tranh chấp, vì cả Nhật và Nga đều tuyên bố chủ quyền với đảo Iturup (trong tiếng Nhật là Etorofu-tō), nơi tọa lạc điểm cực này: Mũi Kamoiwakka. Điểm cực nam của Nhật Bản là đảo Okino Tori-shima; cực tây là Mũi Irizaki thuộc tỉnh Okinawa, và cực đông là đảo Minami Tori-shima. Nơi cao nhất của Nhật Bản nằm trên đỉnh núi Phú Sĩ ở độ cao 3.776 mét. Sâu 150 mét so với mực nước biển, đáy của Hachinohe mine là nơi thấp nhất đất nước. Trong khi đáy hồ Hachirōgata là vị trí thấp nhất trong tự nhiên, dưới mực nước biển 4 mét. Ngoại trừ Mũi Irizaki, cực tây của Nhật Bản, tất cả những điểm cực trị khác đều không có người ở.
Danh sách này dùng Hệ tọa độ thế giới (WGS) 84.
Cực địa lý
Điểm cực bắc theo tuyên bố của Nhật Bản nằm trên đảo Iturup hiện đang tranh chấp với Nga. Nhật Bản tuyên bố chủ quyền với bốn hòn đảo cực nam của quần đảo Kuril (theo cách gọi của phía Nhật Bản là "Lãnh thổ phương Bắc"), trong khi Nga hiện đang kiểm soát các đảo này. Danh sách dưới đây bao gồm cả điểm cực tranh chấp lẫn điểm cực không gây tranh cãi của Nhật Bản.
Tổng quát
Điểm cực | Vị trí | Hành chính | Giáp với | Tọa độ† | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
Bắc (tranh chấp) | Mũi Kamoiwakka | Hokkaidō‡ | Biển Okhotsk | 45°33′7,64″B 148°47′10,92″Đ / 45,55°B 148,78333°Đ / 45.55000; 148.78333 (Mũi Kamoiwakka (Điểm cực bắc - đang tranh chấp)) | [1] |
Bắc (hiện tại) | Benten-jima | Hokkaidō | Eo biển La Pérouse | 45°31′25″B 141°55′25″Đ / 45,52361°B 141,92361°Đ / 45.52361; 141.92361 (Benten-jima (Điểm cực bắc - hiện tại)) | [2] |
Nam | Okino Tori-shima | Tōkyō | Biển Philippines | 20°25′20″B 136°04′30″Đ / 20,42222°B 136,075°Đ / 20.42222; 136.07500 (Okino Tori-shima (Điểm cực nam)) | |
Đông | Minami Tori-shima | Tōkyō | Thái Bình Dương | 24°17′10″B 153°59′4″Đ / 24,28611°B 153,98444°Đ / 24.28611; 153.98444 (Minami Tori-shima (Điểm cực đông)) | |
Tây | Mũi Irizaki | Okinawa | Biển Hoa Đông | 24°26′54,92″B 122°56′3,09″Đ / 24,43333°B 122,93333°Đ / 24.43333; 122.93333 (Mũi Irizaki (Điểm cực tây)) |
Bốn đảo chính
Phần chính của Nhật Bản được cấu thành từ bốn đảo lớn là Hokkaidō, Honshū, Shikoku và Kyūshū. Dưới đây là những vị trí có thể tiếp cận bằng các phương tiện công cộng.
Điểm cực | Vị trí | Hành chính | Giáp với | Tọa độ† | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
Bắc | Mũi Sōya | Hokkaidō | Eo biển La Pérouse | 45°31′21,65″B 141°56′11,67″Đ / 45,51667°B 141,93333°Đ / 45.51667; 141.93333 (Mũi Sōya) | |
Nam | Mũi Sata | Kagoshima | Biển Hoa Đông | 30°59′42,05″B 130°39′43,73″Đ / 30,98333°B 130,65°Đ / 30.98333; 130.65000 (Mũi Sata) | |
Đông | Mũi Nosappu | Hokkaidō | Thái Bình Dương | 43°23′5,95″B 145°48′57,19″Đ / 43,38333°B 145,8°Đ / 43.38333; 145.80000 (Mũi Nosappu) | |
Tây | Kōzakihana | Nagasaki | Biển Hoa Đông | 33°13′4,68″B 129°33′10,3″Đ / 33,21667°B 129,55°Đ / 33.21667; 129.55000 (Kōzakihana) |
Hokkaidō
Điểm cực | Vị trí | Hành chính | Giáp với | Tọa độ† | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
Bắc | Mũi Sōya | Hokkaidō | Eo biển La Pérouse | 45°31′21,65″B 141°56′11,67″Đ / 45,51667°B 141,93333°Đ / 45.51667; 141.93333 (Mũi Sōya) | |
Nam | Mũi Shirakami | Hokkaidō | Eo biển Tsugaru | 41°23′53,51″B 140°11′54,75″Đ / 41,38333°B 140,18333°Đ / 41.38333; 140.18333 (Mũi Shirakami) | |
Đông | Mũi Nosappu | Hokkaidō | Thái Bình Dương | 43°23′5,95″B 145°48′57,19″Đ / 43,38333°B 145,8°Đ / 43.38333; 145.80000 (Mũi Nosappu) | |
Tây | Mũi Obana | Hokkaidō | Biển Nhật Bản | 42°18′13,32″B 139°46′3,62″Đ / 42,3°B 139,76667°Đ / 42.30000; 139.76667 (Mũi Obana) |
Honshū
Điểm cực | Vị trí | Hành chính | Giáp với | Tọa độ† | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
Bắc | Mũi Ōma | Aomori | Eo biển Tsugaru | 41°32′47,37″B 140°54′46,39″Đ / 41,53333°B 140,9°Đ / 41.53333; 140.90000 (Mũi Ōma) | |
Nam | Mũi Shionomisaki | Wakayama | Thái Bình Dương | 33°26′12,09″B 135°45′21,73″Đ / 33,43333°B 135,75°Đ / 33.43333; 135.75000 (Mũi Shionomisaki) | |
Đông | Mũi Todogasaki | Iwate | Thái Bình Dương | 39°32′51,89″B 142°04′19,09″Đ / 39,53333°B 142,06667°Đ / 39.53333; 142.06667 (Mũi Todogasaki) | |
Tây | Mũi Bishanohana | Yamaguchi | Biển Nhật Bản | 34°6′38,1″B 130°51′40,68″Đ / 34,1°B 130,85°Đ / 34.10000; 130.85000 (Mũi Bishanohana) |
Shikoku
Điểm cực | Vị trí | Hành chính | Giáp với | Giáp với† | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
Bắc | Mũi Takei | Kagawa | Eo biển Bungo | 34°24′1,25″B 134°08′10,86″Đ / 34,4°B 134,13333°Đ / 34.40000; 134.13333 (Mũi Takei) | |
Nam | Mũi Ashizuri | Kōchi | Biển Philippines | 32°43′17,79″B 133°00′20,52″Đ / 32,71667°B 133°Đ / 32.71667; 133.00000 (Mũi Ashizuri) | |
Đông | Mũi Gamōda | Tokushima | Eo biển Kii | 33°50′2,64″B 134°44′58,97″Đ / 33,83333°B 134,73333°Đ / 33.83333; 134.73333 (Mũi Gamōda) | |
Tây | Mũi Sada | Ehime | Eo biển Hōyo | 33°20′33,58″B 132°00′51,87″Đ / 33,33333°B 132°Đ / 33.33333; 132.00000 (Mũi Sada) |
Kyūshū
Điểm cực | Vị trí | Hành chính | Giáp với | Giáp với† | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
Bắc | Bãi đất Tanoura (cảng Kitakyūshū) | Fukuoka | Eo biển Kanmon | 33°58′9,09″B 131°00′8,37″Đ / 33,96667°B 131°Đ / 33.96667; 131.00000 (Tanoura) | |
Nam | Mũi Sata | Kagoshima | Biển Hoa Đông | 30°59′42,05″B 130°39′43,73″Đ / 30,98333°B 130,65°Đ / 30.98333; 130.65000 (Mũi Sata) | |
Đông | Mũi Tsurumi | Ōita | Eo biển Bungo | 32°55′57,26″B 132°05′4,4″Đ / 32,91667°B 132,08333°Đ / 32.91667; 132.08333 (Mũi Tsurumi) | |
Tây | Kōzakihana | Nagasaki | Biển Hoa Đông | 33°13′4,68″B 129°33′10,3″Đ / 33,21667°B 129,55°Đ / 33.21667; 129.55000 (Kōzakihana) |
Cực địa chất
Điểm cực | Vị trí | Độ cao/sâu | Hành chính | Tọa độ† | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
Cao nhất | Núi Phú Sĩ | 3.776 m (12.388 ft) | Yamanashi | 35°21′28,8″B 138°43′51,6″Đ / 35,35°B 138,71667°Đ / 35.35000; 138.71667 (Núi Phú Sĩ (cao nhất)) | [3] |
Thấp nhất (nhân tạo) | Hachinohe mine | −150 m (−492 ft) | Aomori | 40°27′10,4″B 141°32′15,8″Đ / 40,45°B 141,53333°Đ / 40.45000; 141.53333 (Hachinohe mine (Thấp nhất - nhân tạo)) | [4] |
Thấp nhất (tự nhiên) | Hachirōgata | −4 m (−13 ft) | Akita | 39°54′50″B 140°01′15″Đ / 39,91389°B 140,02083°Đ / 39.91389; 140.02083 (Hachirōgata (Thấp nhất - tự nhiên)) | [3] |
Tham khảo
- ^ “Google Maps (Cape Kamoiwakka)”. Google. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2009.
- ^ “Google Maps (Bentenjima)”. Google. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2009.
- ^ a b “Japan: Geography”. The World Factbook. CIA. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ “掘って掘って遠い空…青森・八戸市”. Yomiuri Shimbun (bằng tiếng Nhật). ngày 22 tháng 2 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.