Danh sách đĩa nhạc của Juice Newton
Danh sách đĩa nhạc của Juice Newton | |
---|---|
Juice Newton | |
Album phòng thu | 17 |
Album trực tiếp | 1 |
Album tổng hợp | 7 |
Album video | 1 |
Video âm nhạc | 9 |
Đĩa đơn | 38 |
Guest appearances | 3 |
Audiobooks | 2 |
Backing vocalist | 1 |
Danh sách đĩa nhạc của nữ ca sĩ người Mỹ Juice Newton bao gồm 17 Album phòng thu, 1 album thu âm trực tiếp,7 album tổng hợp, 38 đĩa đơn, 1 album video,9 video âm nhạc.
Album phòng thu
Juice Newton và Silver Spur
Tiêu đề | Chi tiết |
---|---|
Juice Newton & Silver Spur |
|
After the Dust Settles |
|
Come to Me |
|
Juice Newton
Từ năm 1970 - 1990
Tên | Chi tiết | Vị trí bảng xếp hạng | Chứng chỉ | |||
---|---|---|---|---|---|---|
US Country [1] | US [1] | CAN [2] | NZ [3] | |||
Well Kept Secret |
| — | — | — | — | |
Take Heart |
| — | — | — | — | |
Juice |
| 4 | 22 | 16 | 33 |
|
Quiet Lies |
| 7 | 20 | 36 | — |
|
Dirty Looks |
| 22 | 52 | 61 | — |
|
Can't Wait All Night |
| 42 | 128 | 91 | — | |
Old Flame |
| 12 | — | — | — | |
Emotion |
| 59 | — | — | — | |
Ain't Gonna Cry |
| — | — | — | — | |
"—"không được xếp hạng |
Từ năm 1990 đến 2010
Tên | Chi tiết |
---|---|
The Trouble with Angels |
|
American Girl |
|
American Girl, Volume 2 |
|
The Gift of Christmas |
|
Duets: Friends and Memories |
|
Album tổng hợp
Tên | Chi tiết | Vị trí xếp hạng | Chứng nhận | ||
---|---|---|---|---|---|
US Country [1] | US [1] | CAN [2] | |||
Greatest Hits |
| 64 | 178 | 95 |
|
Greatest Hits (And More) |
| — | — | — | |
Greatest Country Hits |
| — | — | — | |
Greatest Hits |
| — | — | — | |
The Early Years |
| — | — | — | |
Anthology |
| — | — | — | |
All American Country |
| — | — | — | |
"—":không được xếp hạng |
Album trực tiếp
Tên | Chi tiết |
---|---|
Every Road Leads Back to You |
|
Đĩa đơn
Juice Newton và Silver Spur
Năm | Đĩa đơn | Vị trí | Album |
---|---|---|---|
US Country [6] | |||
1975 | "Catwillow River" | — | Juice Newton and Silver Spur |
"Shelter of Your Love" | — | ||
1976 | "Love Is a Word" | 88 | |
"If I Ever" | — | After the Dust Settles | |
1977 | "Come to Me" | — | Come to Me |
"—": không được xếp hạng |
Juice Newton
Năm | Đĩa đơn | Vị trí bảng xếp hạng | Certifications | Album | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US Country [6] | US [6] | US AC [6] | CAN Country [7] | CAN [8] | CAN AC [9] | NZ [10] | AUS [11] | ||||
1978 | "It's a Heartache" | — | 86 | — | — | 91 | — | — | — | ||
"Hey! Baby" | — | — | — | — | — | — | — | — | Well Kept Secret | ||
1979 | "Let's Keep It That Way" | 37 | — | — | 37 | — | — | — | — | ||
"Lay Back in the Arms of Someone" | 80 | — | — | 36 | — | — | — | — | Take Heart | ||
"Any Way That You Want Me" | 81 | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Until Tonight" | 42 | — | — | — | — | — | — | — | |||
1980 | "Sunshine" | 35 | — | — | — | — | — | — | — | ||
"You Fill My Life" | 41 | — | — | — | — | — | — | — | |||
1981 | "Angel of the Morning"[A] | 22 | 4 | 1 | 21 | 1 | 6 | 5 | 2 |
| Juice |
"Queen of Hearts" | 14 | 2 | 2 | 6 | 8 | 3 | 7 | 8 |
| ||
"The Sweetest Thing (I've Ever Known)" | 1 | 7 | 1 | 1 | 25 | 1 | — | — | |||
1982 | "Love's Been a Little Bit Hard on Me" | 30 | 7 | 4 | 24 | 14 | 3 | 36 | 90 | Quiet Lies | |
"Break It to Me Gently" | 2 | 11 | 1 | 2 | — | 1 | — | — | |||
"Heart of the Night" | 53 | 25 | 4 | — | — | 9 | — | — | |||
1983 | "Tell Her No" | — | 27 | 14 | — | 28 | — | — | — | Dirty Looks | |
"Dirty Looks" | — | 90 | — | — | — | — | — | — | |||
"Stranger at My Door" | 45 | — | — | — | — | — | — | — | |||
1984 | "A Little Love" | 64 | 44 | 7 | — | — | 14 | — | — | Can't Wait All Night | |
"Ride 'Em Cowboy" | 32 | — | — | — | — | — | — | — | Greatest Hits | ||
"Can't Wait All Night" | — | 66 | — | — | 85 | 16 | — | — | Can't Wait All Night | ||
"Restless Heart" | 57 | — | — | 34 | — | — | — | — | |||
1985 | "You Make Me Want to Make You Mine" | 1 | — | — | 1 | — | — | — | — | Old Flame | |
"Hurt" | 1 | — | — | 1 | — | — | — | — | |||
1986 | "Old Flame" | 5 | — | — | 3 | — | — | — | — | ||
"Both to Each Other (Friends and Lovers)"[B] (with Eddie Rabbitt) | 1 | — | — | 1 | — | — | — | — | |||
"Cheap Love" | 9 | — | — | 5 | — | — | — | — | |||
"What Can I Do with My Heart" | 9 | — | — | 7 | — | — | — | — | |||
1987 | "First Time Caller" | 24 | — | — | 23 | — | — | — | — | Emotion | |
"Tell Me True" | 8 | — | — | 2 | — | — | — | — | |||
1989 | "When Love Comes Around the Bend" | 40 | — | — | — | — | — | — | — | Ain't Gonna Cry | |
1998 | "When I Get Over You" | — | — | — | — | — | — | — | — | The Trouble with Angels | |
1999 | "They Never Made It to Memphis" | — | — | — | — | — | — | — | — | American Girl | |
2010 | "Funny How Time Slips Away" (with Willie Nelson) | — | — | — | — | — | — | — | — | Duets, Friends & Memories | |
"—": không được xếp hạng |
Album khách mời
Năm | Chi tiết | Bài hát biểu diễn bởi Newton |
---|---|---|
1993 | A Tribute to Edith Piaf | "Lovers of One Day" |
2005 | An All Star Tribute to Cher | "Reason to Believe" |
An All Star Tribute To Shania Twain | "Come On Over" |
Video
Album video
Tên | Chi tiết |
---|---|
Every Road Leads Back to You[16] |
|
Video âm nhạc
Năm | Video | Đạo diễn |
---|---|---|
1981 | "Angel of the Morning" | |
"Queen of Hearts" | ||
"The Sweetest Thing (I've Ever Known)" | ||
1982 | "Love's Been a Little Bit Hard on Me" | |
"Break It to Me Gently" | ||
"Heart of the Night" | ||
1984 | "A Little Love" | |
"Can't Wait All Night" | ||
1985 | "Hurt"[17] | Oley Sassone |
Sách nói
Tên | Chi tiết | Truyện được đọc bởi Juice Newton |
---|---|---|
More American West in Fiction |
|
|
The Greatest Western Stories of the 20th Century |
|
|
Hát nền
Năm | Tên | Nghễ sĩ | Ca khúc |
---|---|---|---|
1977 | French Kiss | Bob Welch | "Ebony Eyes"[18] |
Ghi chú
- A^ "Angel of the Morning" đạt vị trí thứ 57 trên U.S. Hot Mainstream Rock Tracks và vị trí 43 trên UK Singles Chart.[6][19]
Tham khảo
- ^ a b c d “allmusic (((Juice Newton > Charts & Awards > Billboard Albums)))”. Allmusic. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
- ^ a b “Results - RPM - Library and Archives Canada: Top Albums/CDs”. RPM. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
- ^ “charts.org.nz - New Zealand charts portal”. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
- ^ a b c “Canadian Recording Industry Association search results”. Canadian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
- ^ a b c “RIAA - Gold & Platinum - ngày 8 tháng 7 năm 2010: Juice Newton certified albums”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
- ^ a b c d e “allmusic (((Juice Newton > Charts & Awards > Billboard Singles)))”. Allmusic. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Results - RPM - Library and Archives Canada: Country Singles”. RPM. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Results - RPM - Library and Archives Canada: Top Singles”. RPM. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Results - RPM - Library and Archives Canada: Adult Contemporary”. RPM. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
- ^ “charts.org.nz”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập 16 tháng 4 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong
|tiêu đề=
và|title=
(trợ giúp) - ^ “Australian Charts”. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Chứng nhận singles Canada – Juice Newton – Angel of the Morning” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
- ^ “Chứng nhận singles Hoa Kỳ – Juice Newton – Angel of the Morning” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
- ^ “Chứng nhận singles Canada – Juice Newton – Queen of Hearts” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
- ^ “Chứng nhận singles Hoa Kỳ – Juice Newton – Queen of Hearts” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
- ^ “Juice Newton: Every Road Leads Back to You”. Image Entertainment. 2011. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2011.
- ^ “New Videoclips” (PDF). Billboard. ngày 21 tháng 12 năm 1985.
- ^ George-Warren, Holly; Pareles, Jon biên tập (2001). “Juice Newton”. The Rolling Stone Encyclopedia Of Rock & Roll (ấn bản 3). New York, NY: Touchstone (xuất bản ngày 28 tháng 11 năm 2001). tr. 695. ISBN 9780743201209.
- ^ “Chart Stats - Juice Newton”. chartstats.com. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.