Dagoberto Quesada

Dagoberto Quesada
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Dagoberto Quesada Beckle
Ngày sinh 6 tháng 10, 1987 (36 tuổi)
Nơi sinh Camagüey, Cuba
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Camagüey
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007- Camagüey
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2010–2011 Cuba 7 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2018

Dagoberto Quesada Beckle (sinh ngày 6 tháng 10 năm 1987) là một tiền vệ bóng đá người Cuba.

Sự nghiệp câu lạc bộ

Sinh ra ở Camagüey,[1] he plays for provincial team Camagüey.[2]

Sự nghiệp quốc tế

Quesada ra mắt quốc tế cho Cuba vào tháng 10 năm 2010 trong trận giao hữu trước Panama và có tổng cộng 7 lần ra sân, không ghi được bàn nào. Anh là một phần của Đội tuyển bóng đá quốc gia Cuba tham dự Cúp Vàng CONCACAF 2011. Anh thi đấu 3 trận.[3]

Trận đấu quốc tế cuối cùng của anh là vào tháng 6 năm 2011 trong trận đấu tại Cúp Vàng trước El Salvador.

Tham khảo

  1. ^ Síntesis biográfica - EcuRed (tiếng Tây Ban Nha)
  2. ^ Combina juventud y experiencia equipo camagüeyano de Fútbol Lưu trữ 2021-05-16 tại Wayback Machine - Cadena Agramonte (tiếng Tây Ban Nha)
  3. ^ “ESPNSoccernet Profile”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • Dagoberto Quesada tại National-Football-Teams.com
  • x
  • t
  • s
Đội hình CubaCúp Vàng CONCACAF 2011
  • 1 Molina
  • 2 Francisco
  • 3 Márquez
  • 4 Dranguet
  • 5 Clavelo
  • 6 Y. Colomé
  • 7 Hernández
  • 8 J. Colomé (c)
  • 9 Cervantes
  • 10 Linares
  • 12 Pichardo
  • 14 Urgellés
  • 15 Lahera
  • 16 Fernández
  • 17 Mesa
  • 18 Quesada
  • 19 Carrazana
  • 20 Gómez
  • Huấn luyện viên: González
Cuba
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s