Cricetulodon
Cricetulodon | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: 16–5 triệu năm trước đây | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Cricetidae |
Chi (genus) | Cricetulodon Hartenberger, 1965 |
Cricetulodon là một chi động vật có vú gồm các loài động vật gặm nhấm đã tuyệt chủng trong liên họ chuột muroidea được tìm thấy và định danh vào 1965[1] Các loài trong chi này từng sinh sống trong thời kỳ khoảng giữa của Aragonian đến hậu kỳ Turolian[2] Chúng thỉnh thoảng được xếp loại phân lớp với các đơn vị có quan hệ gần gũi là Cricetodon- nhóm Ruscinomys khi chúng từng sống tổng cộng trong giai đoạn này đến 17 triệu năm về trước (Ma)[3].
Các loài
Chi động vật này hàm chứa các loài sau đây:
- Cricetulodon bugesiensis
- Cricetulodon hartenbergeri
- Cricetulodon lucentensis
- Cricetulodon meini
- Cricetulodon sabadellensis
Tham khảo
- ^ Hartenberger (1965) Bull.Soc.geol.Fr. (7) 7: 493.
- ^ Silvia Pineda-Muñoz; Isaac Casanovas-Vilar; Daniel De Miguel; Aleksis Karme; Alistair R. Evans & Mikael Fortelius (2010). “Evolution of hypsodonty in a cricetid (Rodentia) lineage: preliminary results using patch analysis” (PDF). Cidaris. 30 (VIII): 247–252. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2017.
- ^ Rodde J, Mein P (1988). “Scanning electron microscopy of molar enamel structure of cricetodontine neogene rodents”. Arch. Oral Biol. 33 (10): 749–59. doi:10.1016/0003-9969(88)90009-X. PMID 3075451.
- Cricetulodon at the Paleobiology Database
Bài viết về một loài thuộc bộ Gặm nhấm này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|