Chernigov (tỉnh của Đế quốc Nga)

Tỉnh Chernigov
Черниговская губернія
Tỉnh của Đế quốc Nga (1802–1917), và Cộng hòa Nhân dân Ukraina (1917–1918)

1802–1918

Huy hiệu Chernigov

Huy hiệu
Vị trí của Chernigov
Vị trí của Chernigov
Tỉnh Chernigov (đỏ) trong Đế quốc Nga
Thủ đô Chernigov (Chernihiv)
Lịch sử
 -  Thành lập 27 tháng 2 1802
 -  Giải thể 1 tháng 8 1918
Diện tích
 -  (1897) 52.396 km2 (20.230 sq mi)
Dân số
 -  (1897) 2.298.000 
Mật độ 43,9 /km2  (113,6 /sq mi)
Phân cấp hành chính chính trị uezd: 15
Hiện nay là một phần của Chernihiv (tỉnh)
Kyiv (tỉnh)
Bryansk (tỉnh)
Bản đồ tỉnh Chernigov

Tỉnh Chernigov (tiếng Nga: Черниговская губерния, chuyển tự Chernigovskaya guberniya; tiếng Ukraina: Чернігівська губернія, chuyển tự Chernihivska huberniia), là một tỉnh (guberniya) tại khu vực lịch sử Ukraina tả ngạn của Đế quốc Nga. Tỉnh được thành lập chính thức vào năm 1802 từ tỉnh Malorossiya (Tiểu Nga), trung tâm hành chính là Chernigov (Chernihiv). Tỉnh Tiểu Nga được chuyển thành Tổng tỉnh Tiểu Nga và gồm có các tỉnh Chernigov, Poltava, và sau đó là Kharkov.

Ranh giới tỉnh Chernigov gần tương ứng với tỉnh Chernihiv hiện nay, nhưng cũng bao gồm một phần lớn của tỉnh Sumy và phần nhỏ tỉnh Kyiv của Ukraina, và hàu hết tỉnh Bryansk của Nga.

Hành chính

Tỉnh gồm có 15 uyezd/huyện (trung tâm hành chính trong ngoặc):

  • Borznyansky Uyezd (Borzna)
  • Glukhovsky Uyezd (Glukhov/Hlukhiv)
  • Gorodnyansky Uyezd (Gorodnya/Horodnia)
  • Kozeletsky Uyezd (Kozelets)
  • Konotopsky Uyezd (Konotop)
  • Krolevetsky Uyezd (Krolevets)
  • Mglinsky Uyezd (Mglin)
  • Nezhinsky Uyezd (Nezhin/Nizhyn)
  • Novgorod-Seversky Uyezd (Novgorod-Seversky/Novhorod-Siverskyi)
  • Novozybkovsky Uyezd (Novozybkov)
  • Ostyorsky Uyezd (Ostyor/Oster)
  • Sosnitsky Uyezd (Sosnitsa/Sosnytsia)
  • Starodubsky Uyezd (Starodub)
  • Surazhsky Uyezd (Surazh)
  • Chernigovsky Uyezd (Chernigov/Chernihiv)[1]

Tỉnh Chernigov có diện tích 52.396 km², và có dân số 2.298.000, theo điều tra nhân khẩu Đế quốc Nga 1897. Năm 1914, dân số là 2.340.000. Năm 1918 khu vực trở thành bộ phận của Ukraina và chuyển thành tỉnh Chernihiv.

Thành phố chính

  • Điều tra nhân khẩu Đế quốc Nga 1897
  • Nezhin – 32.113 (người Ukraina – 21.733, người Do Thái – 7.578, người Nga – 2.366)
  • Chernigov – 27.716 (người Ukraina – 10.085, người Do Thái – 8.780, người Nga – 7.985)
  • Konotop – 18.770 (người Ukraina – 10.290, người Do Thái – 4.415, người Nga – 3.565)
  • Novozybkov – 15.362 (người Nga – 11.055, người Do Thái – 3.787, người Belarus – 303)
  • Glukhov – 14.828 (người Ukraina – 8.621, người Do Thái – 3.837, người Nga – 2.217)
  • Borzna – 12.526 (người Ukraina – 10.846, người Do Thái – 1.515, người Nga – 109)
  • Starodub – 12.381 (người Nga – 7.255, người Do Thái – 4.897, người Ukraina – 133)
  • Krolevets – 10.384 (người Ukraina – 8.328, người Do Thái – 1.815, người Nga – 209)
  • Berezna – 9.922 (người Ukraina – 8.349, người Do Thái – 1.354, người Nga – 144)
  • Novgorod-Seversky – 9.182 (người Ukraina – 4.884, người Do Thái – 2.941, người Nga – 1.296)
  • Mglin – 7.640 (người Nga – 4.840, người Do Thái – 2.675, người Belarus – 75)
  • Sosnytsia – 7.087 (người Ukraina – 5.068, người Do Thái – 1.840, người Nga – 158)
  • Korop – 6.262 (người Ukraina – 5.309, người Do Thái – 865, người Nga – 77)
  • Oster – 5.370 (người Ukraina – 3.229, người Do Thái – 1.596, người Nga – 399)
  • Kozelets – 5.141 (người Ukraina – 2.834, người Do Thái – 1.632, người Nga – 468)
  • Pogar – 4.965 (người Nga – 3.800, người Do Thái – 1.159, người Đức – 6)
  • Gorodnya – 4.310 (người Ukraina – 2.349, người Do Thái – 1.248, người Nga – 604)
  • Surazh – 4.006 (người Do Thái – 2.400, người Belarus – 978, người Nga – 559)
  • Novoye Mesto – 1.488 (người Nga – 1.421, người Do Thái – 67)

Ngôn ngữ

Điều tra nhân khẩu đế quốc 1897.
  • Theo điều tra nhân khẩu đế quốc 1897.[2] In đậm là các ngôn ngữ được nhiều người nói hơn ngôn ngữ chính thức.
Ngôn ngữ Số lượng Tỷ lệ (%) Nam giới Nữ giới
Tiếng Ukraina 1.526.072 66,41 747.721 778.351
Tiếng Nga 495.963 21,58 236.842 259.121
Tiếng Belarusia 151.465 6,59 73.691 77.774
Tiếng Yiddish 113.787 4,95 54.724 59.063
Tiếng Đức 5.306 0,23 2.664 2.642
Tiếng Ba Lan 3.302 0,14 1.775 1.527
Không trả lời 74 >0.01 32 42
Khác 1.885 >0,01 1.247 638
Tổng 2.297.854 100 1.118.696 1.179.158

Tham khảo

  1. ^ Генеральная карта Черниговской губерніи Съ показаніемъ почтовыхъ и большихъ проъзжихъ дорогъ, станціи и разстоянія между оными верстъ – Ст. Петербургъ, 1829. (tiếng Nga) (Page title read as: "General map of the Chernihiv province. St. Petersburg, 1829.")
  2. ^ Language Statistics of 1897 Lưu trữ 22 tháng 6 2011 tại Wayback Machine (tiếng Nga)

Liên kết ngoài

  • Chernigov Guberniya – Article in Brockhaus and Efron Encyclopedic Dictionary (tiếng Nga)
  • Chernigov Governorate – Historical coat of arms (tiếng Ukraina và Anh)
  • Chernihiv gubernia – Article in the Encyclopedia of Ukraine


  • x
  • t
  • s
Phân cấp hành chính Đế quốc Nga
Guberniya
  • Azov¹
  • *Altai²
  • Arkhangelsk
  • Archangelgorod
  • Astrakhan
  • Belgorod
  • Bessarabia
  • Bratslav
  • Byelorussia
  • Chernigov
  • Grodno
  • Iziaslav
  • Ingermanland
  • Irkutsk
  • Kazan
  • Kaluga
  • Kavkaz
  • Kiev (1708)
  • Kiev
  • Kharkov
  • Kherson
  • Kholm
  • Kovno
  • Kolyvan
  • Kostroma
  • Kursk
  • Litva
  • Minsk
  • Mogilev
  • Moskva
  • Kherson
  • Nizhny Novgorod
  • Novhorod-Siverskyi
  • Novgorod
  • Novorossiya
  • Olonets
  • Orenburg
  • Oryol
  • Penza
  • Perm
  • *Petrograd²
  • Phần Lan
  • Podolia
  • Polotsk
  • Poltava
  • Pskov
  • Ryazan
  • Samara
  • Sankt-Peterburg
  • Saratov
  • Siberia
  • Simbirsk
  • Kharkov
  • Slonim
  • Smolensk
  • Stavropol
  • Taurida
  • Tambov
  • Tiểu Nga (1764)
  • Tiểu Nga (1796)
  • Tver
  • Tobolsk
  • Tomsk
  • Tula
  • Ufa
  • Vilna
  • Vitebsk
  • Vladimir
  • Voznesensk
  • Vologda
  • Volyn
  • Voronezh
  • Vyatka
  • Vyborg
  • Yaroslavl
  • Yekaterinoslav
  • Yeniseysk
Oblast
  • Amur
  • Belostok
  • Bessarabia
  • Don Host
  • Zabaikalye
  • Kamchatka
  • Caspi
  • Quan Đông
  • Orenburg Kirgiz
  • Omsk
  • Primorskaya
  • Sakhalin
  • Taurida
  • Tarnopol
  • Turgay
  • Ural
  • Yakut
Oblast của krai Stepnoy
  • Akmolinsk
  • Siberia Kirgiz
  • Semipalatinsk
Oblast của krai Turkestan
  • Transcaspia
  • Samarkand
  • Semirechye
  • Syr-Darya
  • Turkestan
  • Fergana
Phó vương quốc Kavkaz
  • Baku (tỉnh)
  • Biển Đen
  • Derbent
  • Elizavetpol
  • Erivan
  • Georgia-Imeretia
  • Gruzia
  • Kutaisi
  • Shemakha
  • Tiflis
  • Armenian
  • Batum
  • Dagestan
  • Imeretia
  • Kars
  • Kuban
  • Terek
  • Sukhumi
  • Zakatal
  • Baku (Gradonachalstvo)
Các tỉnh Baltic³
  • Courland
  • Livonia
  • Reval
  • Riga
  • Estonia
Tỉnh của Phần Lan
  • Abo-Byorneborg
  • Vaza
  • Vyborg
  • Kuopio
  • Nyuland
  • Sankt-Mikhel
  • Tavastgus
  • Oulu
Tỉnh của Ba Lan
  • Avgustov
  • Varshava
  • Kalish
  • Keltsy
  • Krakov
  • Lomzha
  • Lyublin
  • Mazovia
  • Petrokov
  • Plotsk
  • Podlyashye
  • Radom
  • Sandomir
  • Sedlets
  • Suvalki
Các tỉnh
Galicia và Bukovina
  • Lvov
  • Peremyshl
  • Tarnopol
  • Chernovtsy
Lãnh thổ phụ thuộc
¹ In đậm thể hiện các tỉnh bị đổi tên hoặc bãi bỏ trước ngày 1 tháng 1 năm 1914.
² Dấu hoa thị (*) thể hiện các tỉnh hình thành hoặc tạo ra với tên thay đổi sau 1 tháng 1 năm 1914.
³ Toàn quyền Ostsee hay Baltic bị bãi bỏ vào năm 1876.
  • x
  • t
  • s
Vùng lịch sử tại Ukraina hiện đại
Các vùng địa lý
Nhà nước và bộ lạc
thời cổ điểnsơ kỳ Trung cổ
Các thân vương quốc
của Kyiv Rus'
Các khu vực
thời hậu Mông Cổ
Các khu vực của
Ba Lan–Litva
  • Belz
  • Bracław
  • Chernihiv
  • Kyiv
  • Podolia
  • Ruthenia
  • Volhynia
  • Cánh đồng hoang
Các tỉnh của Ottoman
Các khu vực
của người Cossack
Các khu vực của
Đế quốc Nga
  • Quân đoàn Cossack Biển Đen
  • Krai Tây Nam / Quân khu Kiev
    • Kiev
    • Volhynia
    • Podolia
  • Bessarabia
  • Kharkov
  • Kiev (1708–64)
  • Tân Serbia
  • Slavo-Serbia
  • Tiểu Nga (1764–1781)
  • Tiểu Nga (1796–1802)
  • Phó vương quốc Volhynia
  • Poltava
  • Chernigov
  • Kholm
  • Taurida
  • Novorossiya
  • Yekaterinoslav
  • Kherson
  • Gradonachalstvo
Các tỉnh của Áo-Hung
Các khu vực và
nhà nước thế kỷ 20
Vùng dân tộc Ukraina
bên ngoài