Caprodon

Caprodon
Caprodon schlegelii
Caprodon longimanus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Anthiinae
Chi (genus)Caprodon
Temminck & Schlegel, 1843
Loài điển hình
Anthias schlegelii
Günther, 1859
Loài
Xem bài
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Neoanthias Castelnau 1879

Caprodon là một chi cá nhỏ thuộc phân họ Anthiadinae thuộc bộ cá vược họ cá mú. Nó chứa ba loài.

Phân loại

Caprodon được phát hiện đầu tiên bởi Coenraad Jacob Temminck và Hermann Schlegel vào năm 1843 dựa trên loại Anthias schlegelii. Nó được phân loại theo phân họ Anthiadinae thuộc họ Serranidae.

Miêu tả

Chi Caprodon có thể được phân biệt với Odontanthias và Anthiadinae bởi răng trên lưỡi, bởi vây ngực không đối xứng, vây đuôi hình tam giác, sự hiện diện của một vây lưng có vảy mềm và bởi vây lưng mềm có nhiều vảy.

Loài

Các loài cá thuộc chi Caprodon được chia làm 3 loài

- Caprodon krasyukovae

- Caprodon longimanus

- Caprodon schlegelii

Một loài thứ tư, Caprodon uncolor (elegant anthias), thường được công nhận là một loài đặc hữu của Hawaii, nhưng loài này không được FishBase liệt kê và chúng dường như bị lãng quên.

Tham khảo

  1. ^ N. Bailly (2013). Nicolas Bailly (biên tập). “Caprodon ”. FishBase. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
Hình tượng sơ khai Bài viết chủ đề bộ Cá vược này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q2233529
  • Wikispecies: Caprodon
  • AFD: Caprodon
  • BOLD: 3743
  • GBIF: 2388114
  • iNaturalist: 87215
  • IRMNG: 1305891
  • ITIS: 167921
  • NCBI: 334910
  • NZOR: 8600299b-0150-4f44-af74-beaa40402298
  • WoRMS: 268648