An Vĩnh Ngãi

An Vĩnh Ngãi
Xã An Vĩnh Ngãi
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhLong An
Thành phốTân An
Trụ sở UBNDĐường Châu Thị Kim, ấp Vĩnh Hòa
Địa lý
Tọa độ: 10°30′1″B 106°24′14″Đ / 10,50028°B 106,40389°Đ / 10.50028; 106.40389
MapBản đồ xã An Vĩnh Ngãi
An Vĩnh Ngãi trên bản đồ Việt Nam
An Vĩnh Ngãi
An Vĩnh Ngãi
Vị trí xã An Vĩnh Ngãi trên bản đồ Việt Nam
Diện tích6,70 km²[1]
Dân số (31/12/2022)
Tổng cộng7.260 người[1]
Mật độ1.083 người/km²
Khác
Mã hành chính27718[2]
Websiteanvinhngai.tanan.longan.gov.vn
  • x
  • t
  • s

An Vĩnh Ngãi là một xã thuộc thành phố Tân An, tỉnh Long An, Việt Nam.

Địa lý

Xã An Vĩnh Ngãi nằm ở phía nam thành phố Tân An, có vị trí địa lý:

Xã An Vĩnh Ngãi có diện tích 6,70 km², dân số năm 2022 là 7.260 người,[1] mật độ dân số đạt 1.083 người/km².

Hành chính

Xã An Vĩnh Ngãi được chia thành 4 ấp: Hòa Bình, Hòa Ngãi, Vĩnh Bình, Vĩnh Hòa.[3][4]

Lịch sử

Sau năm 1975, An Vĩnh Ngãi là một xã thuộc huyện Châu Thành.

Ngày 11 tháng 3 năm 1977, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 54-CP[5] về việc thành lập huyện Tân Châu trên cơ sở huyện Tân Trụ và huyện Châu Thành. Khi đó, xã An Vĩnh Ngãi thuộc huyện Tân Châu.

Ngày 19 tháng 9 năm 1980, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 298-CP[6] về việc đổi tên huyện Tân Châu thành huyện Vàm Cỏ. Khi đó, xã An Vĩnh Ngãi thuộc huyện Vàm Cỏ.

Ngày 14 tháng 1 năm 1983, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 05-HĐBT[7] về việc sáp nhập xã An Vĩnh Ngãi thuộc huyện Vàm Cỏ vào thị xã Tân An.

Ngày 19 tháng 6 năm 2006, Chính phủ ban hành Nghị định số 60/2006/NĐ-CP[8] về việc thành lập Phường 7 trên cơ sở điều chỉnh 185,09 ha diện tích tự nhiên và 1.475 người của xã An Vĩnh Ngãi.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, xã An Vĩnh Ngãi còn lại 675,60 ha diện tích tự nhiên và 4.227 người.

Ngày 24 tháng 8 năm 2009, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 38/NQ-CP[9] về việc thành lập thành phố Tân An thuộc tỉnh Long An. Xã An Vĩnh Ngãi trực thuộc thành phố Tân An.

Chú thích

  1. ^ a b c “Đề án số 1707/ĐA-UBND về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thành phố Tân An, giai đoạn 2023 – 2025” (PDF). Cổng thông tin điện tử thành phố Tân An, tỉnh Long An. 25 tháng 4 năm 2024. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2024.
  2. ^ Tổng cục Thống kê
  3. ^ “Các ấp, khu phố”. Trang thông tin điện tử xã An Vĩnh Ngãi, thành phố Tân An, tỉnh Long An. 28 tháng 11 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2024.
  4. ^ Bộ Tài nguyên và Môi trường (11 tháng 7 năm 2016). “Thông tư số 16/2016/TT-BTNMT về việc ban hành danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Long An” (PDF). Trang thông tin điện tử Vụ Pháp chế – Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2024.
  5. ^ “Quyết định số 54-CP năm 1977 về việc hợp nhất một số huyện thuộc tỉnh Long An”. Thư viện Pháp luật. 11 tháng 3 năm 1977.
  6. ^ “Quyết định số 298-CP năm 1980 về việc chia huyện Mộc Hóa thuộc tỉnh Long An thành huyện Mộc Hóa và huyện Tân Thạnh và đổi tên huyện Tân Châu cùng tỉnh thành huyện Vàm Cỏ”. Thư viện Pháp luật. 19 tháng 9 năm 1980.
  7. ^ “Quyết định số 05-HĐBT năm 1983 về việc phân vạch địa giới một số huyện, xã và thị xã thuộc tỉnh Long An”. Thư viện Pháp luật. 14 tháng 1 năm 1983.
  8. ^ “Nghị định số 60/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường thuộc thị xã Tân An, tỉnh Long An”. Thư viện Pháp luật. 19 tháng 6 năm 2006.
  9. ^ “Nghị quyết số 38/NQ-CP về việc thành lập thành phố Tân An thuộc tỉnh Long An”. Hệ thống pháp luật. 25 tháng 4 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2024.

Tham khảo

Bài viết tỉnh Long An, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các phường, xã trực thuộc thành phố Tân An
Phường (9)
Xã (5)