804 Hispania
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | J. Comas Solá |
Ngày phát hiện | 20 tháng 3 năm 1915 |
Tên định danh | |
Đặt tên theo | Tây Ban Nha |
Tên thay thế | 1915 WT |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo | |
Kỷ nguyên ngày 18 tháng 8 năm 2005 (JD 2453600.5) | |
Cận điểm quỹ đạo | 364.6 Gm (2.437 AU) |
Viễn điểm quỹ đạo | 484.2 Gm (3.237 AU) |
424.4 Gm (2.837 AU) | |
Độ lệch tâm | 0.141 |
1745 d (4.778 a) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 17.60 km/s |
175.732° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 15.380° |
347.889° | |
342.525° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 157.30km |
Khối lượng | 9.95×1018 |
Mật độ trung bình | 4.90g/cm³ |
~0.107m/s2 | |
~129.9m/s | |
7.405hr [1] | |
Suất phản chiếu | 0.0522 |
Nhiệt độ | ~167.4K |
Kiểu phổ | P |
Cấp sao tuyệt đối (H) | 7.84 |
804 Hispania là một tiểu hành tinh ở vành đai chính, thuộc nhóm tiểu hành tinh Brasilia[1]. Nó được xếp loại tiểu hành tinh kiểu P.
Tiểu hành tinh này do Josep Comas Solá (1868–1937) phát hiện ngày 20.3.1915 ở Barcelona, và được đặt tên là Hispania, tên tiếng Latin của nước Tây Ban Nha[2]. Đây là tiểu hành tinh đầu tiên do một người Tây Ban Nha phát hiện.
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris.
- Phát hiện Circumstances: Numbered Minor Planets
Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|