741 Botolphia
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Joel Hastings Metcalf |
Ngày phát hiện | 10 tháng 2 năm 1913 |
Tên định danh | |
Đặt tên theo | Saint Botolph |
Tên thay thế | 1913 QT; A909 HA; 1973 GN |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo | |
Kỷ nguyên 14 tháng 6 năm 2006 (JD 2453900.5) | |
Cận điểm quỹ đạo | 379.562 Gm (2.537 AU) |
Viễn điểm quỹ đạo | 434.415 Gm (2.904 AU) |
406.989 Gm (2.721 AU) | |
Độ lệch tâm | 0.067 |
1639.018 d (4.49 a) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 18.04 km/s |
278.037° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 8.425° |
100.901° | |
60.243° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 29.6 km |
Khối lượng | 2.7×1016 kg |
Mật độ trung bình | 2.0 g/cm³ |
0.0083 m/s² | |
0.0156 km/s | |
? d | |
Suất phản chiếu | 0.10? |
Nhiệt độ | ~169 K |
Kiểu phổ | ? |
Cấp sao tuyệt đối (H) | 10.4 |
741 Botolphia là một tiểu hành tinh ở vành đai chính. Nó được Joel Hastings Metcalf phát hiện ngày 10.2.1913 ở Winchester, và được đặt theo tên thánh Botolph, người thiết lập một tu viện ở thế kỷ thứ 7, sau này trở thành thành phố Boston, Lincolnshire của Anh[1]
Tham khảo
- ^ Ý nghĩa của tên tiểu hành tinh từ 1-1500 trên Wikipedia tiếng Anh
Liên kết ngoài
- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris
- Phát hiện Circumstances: Numbered Minor Planets
Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|