480 Hansa
480 Hansa
Tên | |
---|---|
Tên | Hansa |
Tên chỉ định | 1901 GL |
Phát hiện | |
Người phát hiệns | Max Wolf Luigi Carnera |
Ngày phát hiện | 21 tháng 5 năm 1901 |
Nơi phát hiện | Heidelberg |
Thông số quỹ đạo | |
KNTV 18 tháng 8 năm 2005 (ngJ 2453600.5) | |
Độ lệch tâm (e) | 0.047 |
Bán trục lớn (a) | 2.644 ĐVTV |
Cận điểm quỹ đạo (q) | 2.521 ĐVTV |
Viễn điểm quỹ đạo (Q) | 2.768 ĐVTV |
Chu kỳ quỹ đạo (P) | 4.300 NJ |
Độ nghiêng quỹ đạo (i) | 21.292° |
Kinh độ (Ω) | 237.399° |
Acgumen (ω) | 212.623° |
Độ bất thường trung bình (M) | 250.230° |
480 Hansa là một tiểu hành tinh ở vành đai chính. Nó được Max Wolf và Luigi Carnera phát hiện ngày 21.5.1901 ở Heidelberg và được đặt theo tên liên minh Hanse[1]. . Tên của nó cũng được dùng để đặt cho nhóm tiểu hành tinh Hansa.[2]
Tham khảo
- ^ Ý nghĩa của tên tiểu hành tinh từ 1-1500 trên Wikipedia tiếng Anh
- ^ Hergenrother, C. W.; Larson, S. M.; Spahr, T. B. (tháng 9 năm 1996). “The Hansa Family: A New High-Độ nghiêng quỹ đạo Asteroid Family”. American Astronomical Society, DPS meeting #28, #10.07; Bulletin of the American Astronomical Society. 28: 1097.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
Liên kết ngoài
- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris
Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|