299 Thora

299 Thora
Khám phá
Khám phá bởiJohann Palisa
Ngày phát hiện6 tháng 10 năm 1890
Tên định danh
(299) Thora
Đặt tên theo
Thor
Tên định danh thay thế
A890 TA, 1935 PC
1939 PK
Vành đai chính
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022
(JD 2.459.800,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát32.581 ngày (89,20 năm)
Điểm viễn nhật2,58 AU (386,69 Gm)
Điểm cận nhật2,28 AU (341,48 Gm)
2,43 AU (364,09 Gm)
Độ lệch tâm0,062 093
3,80 năm (1386,8 ngày)
40,107°
Chuyển động trung bình
0° 15m 34.52s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo1,603 83°
241,531°
150,672°
Trái Đất MOID1,28699 AU (192,531 Gm)
Sao Mộc MOID2,65613 AU (397,351 Gm)
TJupiter3,503
Đặc trưng vật lý
Kích thước17,06±1,5 km[1]
274 giờ (11,4 ngày)[1]
Suất phản chiếu hình học
0,1673±0,033[1]
Cấp sao tuyệt đối (H)
11,3[1]

Thora (định danh hành tinh vi hình: 299 Thora) là một tiểu hành tinhvành đai chính. Ngày 6 tháng 10 năm 1890, nhà thiên văn học người Áo Johann Palisa phát hiện tiểu hành tinh Thora khi ông thực hiện quan sát ở Viên và đặt tên nó theo tên thần Thor (dạng giống cái: Thora) trong thần thoại Bắc Âu.

Xem thêm

  • Danh sách tiểu hành tinh: 1–1000

Tham khảo

  1. ^ a b c d e “JPL Small-Body Database Browser”. JPL. Truy cập 11 tháng 5 năm 2016.

Liên kết ngoài

  • 299 Thora tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
    • Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
  • 299 Thora tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Hình tượng sơ khai Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s