2640 Hällström
Tên | |
---|---|
Tên | Hällström |
Tên chỉ định | 1941 FN |
Phát hiện | |
Người phát hiện | L. Oterma |
Ngày phát hiện | 18 tháng 3 năm 1941 |
Thông số quỹ đạo | |
KNTV 27 tháng 10 năm 2007 (ngJ 2454400.5) | |
Độ lệch tâm (e) | 0.0875884 |
Bán trục lớn (a) | 2.3975232 ĐVTV |
Cận điểm quỹ đạo (q) | 2.1875280 ĐVTV |
Viễn điểm quỹ đạo (Q) | 2.6075184 ĐVTV |
Chu kỳ quỹ đạo (P) | 3.71 NJ |
Độ nghiêng quỹ đạo (i) | 6.64939° |
Kinh độ (Ω) | 4.62042° |
Acgumen (ω) | 192.08709° |
Độ bất thường trung bình (M) | 11.73746° |
2640 Hällström là một tiểu hành tinh vành đai chính với chu kỳ quỹ đạo là 1355,9467588 ngày (3,71 năm).[1]
Tiểu hành tinh này do Liisi Oterma phát hiện tại Turku ngày 18.3.1941.
Tham khảo
- ^ “JPL Small-Body Database Browser”. NASA. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2008.
Liên kết ngoài
- MPC Orbit (MPCORB) Database
Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|