1685 Toro
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Carl A. Wirtanen |
Ngày phát hiện | 17 tháng 7 năm 1948 |
Tên định danh | |
Tên thay thế | 1948 OA |
Apollo, Mars crosser | |
Đặc trưng quỹ đạo | |
Kỷ nguyên 1 tháng 12 năm 2005 (JD 2453705.5) | |
Cận điểm quỹ đạo | 0.771 AU |
Viễn điểm quỹ đạo | 1.963 AU |
1.367 AU | |
Độ lệch tâm | 0.436 |
583.957 d | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 24.217 km/s |
266.113° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 9.380 ° |
274.355° | |
127.037° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 3 km [1] |
10.2 h | |
Suất phản chiếu | .31 |
Kiểu phổ | S |
Cấp sao tuyệt đối (H) | 14.0-14.4 |
1685 Toro là một thiên thạch Apollo có quỹ đạo Mặt trời trong 8:5 phần chung với Trái Đất, và 13:5 phần chung với Sao Thủy. Bởi vì quỹ đạo bất thường, nó được xem là vệ tinh Trái Đất thứ 2".[2]
Toro được phát hiện bởi Carl A. Wirtanen ở Đài Quan sát Lick năm 1948.[1]
Tham khảo
- ^ a b Bản mẫu:Chú thích báopaper
- ^ Bruce Duensing (Monday, 16 tháng 2 năm 2009). “Ruminations On An Asteroid Tênd 1685 Toro”. Intangible Materiality. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài
- NeoDys
- 1685 Toro tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL
- Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
- telnet://ssd.jpl.nasa.gov:6775 telnet for JPL Horizons, easier and more comprehensive than web version
Bài viết liên quan đến thiên văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|